Uzumaki_Naruto

Uzumaki Naruto là nhân vật chính trong bộ mangaanime "Naruto" sáng tác bởi Masashi Kishimoto. Tên phiên âm của cậu là Tuyền Oa Minh Nhân, đều có nghĩa là chỗ nước xoáy hay xoáy trôn ốc, có lẽ lấy cảm hứng từ Xoáy nước Naruto trong eo biển Naruto. Khi tạo dựng Naruto, Kishimoto muốn giữ sự "đơn giản và ngốc nghếch" của nhân vật trong khi cho cậu ta nhiều tính cách giống Sôn Gôku, nhân vật chính đến từ 7 viên ngọc rồngTrong truyện, Naruto là một ninja thuộc về làng Lá với khát vọng được trở thành người lãnh đạo làng, Hokage. Dân làng xa lánh Naruto vì Cửu Vĩ, một sinh vật tàn bạo đã tấn công làng Lá, được phong ấn bên trong cơ thể cậu ta. Tuy vậy, Naruto vẫn giữ được tính cách vui vẻ và ồn ào, giúp cậu ta kết bạn với vài ninja làng Lá khác trong truyện, cũng như những ninja từ làng khác. Cậu ta đặc biệt có mối quan hệ gần gũi với Uchiha Sasuke, một trong những ninja cùng nhóm 7, và đối xử với cậu như anh em. Trong giai đoạn sau, phỏng theo trí nhớ của Jiraiya, Hokage Đệ tứ chính là cha ruột của Naruto. Naruto xuất hiện trong tất cả những bộ phim cũng như những phương tiện truyền thông khác liên quan tới tác phẩm như trò chơi điện tử và OVA.Vài nhà xuất bản manga và phát hành anime đã bày tỏ sự hoan nghênh cũng như phê bình về nhân vật Naruto. Có người coi cậu là một nhân vật chính khuôn mẫu của manga và anime có thể so sánh được với nhiều nhân vật chính khác trong bộ manga shonen khác.[5][6]

Uzumaki_Naruto

Làng hiện tại Làng Lá
Số đăng ký ninja 012607 Hạ Nhẫn
Xuất hiện lần đầu Manga Naruto chương 1
Anime Naruto tập 1
Chiều cao Phần I: 151,5 cm
Phần II: 166 cm
Ngày sinh 10 tháng 10 (cung Thiên Bình)
Nhóm máu B
Đội trước kia Nhóm 7
Diễn viên lồng tiếng Anh Maile Flanagan
Stephanie Sheh (cho Thuật Quyến rũ)
Diễn viên lồng tiếng Junko Takeuchi
Ema Kogure (cho Thuật Quyến rũ)
Diễn viên lồng tiếng Việt Kim Anh
Đội hiện tại Nhóm Kakashi
Gia đình Namikaze Minato (cha, đã chết)
Uzumaki Kushina (mẹ, được coi đã chết)
Hyuuga Hinata (vợ)
Uzumaki Boruto (con trai)
Uzumaki Himawari (con gái)
Tuổi Phần I: 12[1]-13[2]
Phần II: 15[3]-16[4]
Cấp bậc chính thức Hokage đệ Thất
Cân nặng Phần I: 40,6 kg
Phần II: 53,9 kg