Tunisia
Tunisia

Tunisia

Cộng hòa TunisiaTunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; tiếng Ả Rập: تونس‎ Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (الجمهورية التونسية‎ al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya) là một quốc giaBắc Phi. Nước này giáp với Algérie ở phía tây, Libya ở phía đông nam, và Biển Địa Trung Hải ở phía bắc và phía đông. Tên nước xuất phát từ tên thủ đô Tunis nằm ở phía đông bắc.Tunisia là nước nằm ở cực bắc lục địa châu Phi, và là quốc gia nhỏ nhất trong số các quốc gia nằm dọc theo dãy núi Atlas. Miền nam nước này gồm một phần của sa mạc Sahara, và hầu hết phần còn lại gồm đất đai đặc biệt màu mỡ và 1.300 km bờ biển. Nó từng hai lần đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thời cổ đại, đầu tiên với thành phố Phoenicia nổi tiếng của Carthage, sau đó như Tỉnh châu Phi được gọi là "giỏ bánh mì" của Đế chế La Mã. Sau này, Tunisia bị những kẻ cướp bóc xâm chiếm ở thế kỷ thứ V, người Byzantine ở thế kỷ thứ VI và người Ả Rập ở thế kỷ thứ VII.Dưới thời Đế chế Ottoman, Tunisia được gọi là "Nhiếp chính Tunis". Nó được chuyển sang thuộc quyền bảo hộ của Pháp vào năm 1881. Sau khi giành được độc lập vào năm 1956, nước này lấy tên chính thức là "Vương quốc Tunisia" ở cuối thời kỳ cầm quyền của Lamine BeyTriều đại Husainid. Với tuyên bố đưa nhà nước trở thành cộng hoà Tunisia ngày 25 tháng 7 năm 1957, nhà lãnh đạo quốc gia Habib Bourguiba trở thành tổng thống đầu tiên và lãnh đạo cuộc hiện đại hoá đất nước. Ngày nay Tunisia là một quốc gia hướng theo xuất khẩu trong quá trình tự do hoá nền kinh tế của mình.[2]Tunisia có quan hệ thân cận với cả Liên minh châu Âu — và đã có một thoả thuận kết hợp với tổ chức này — và thế giới Ả Rập. Tunisia cũng là một thành viên của Liên đoàn Ả RậpLiên minh châu Phi.

Tunisia

Ngôn ngữ chính thức tiếng Ả Rập
HDI (2018) 0.739 cao (hạng 91)
Múi giờ CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
20 tháng 3 năm 1956 từ Pháp
Hệ số Gini (2017) 35.8 trung bình
GDP (PPP) (2019) Tổng số: 147,24 tỷ USD[1]
Bình quân đầu người: 12.774 USD[1]
Thủ đô Tunis
36°50′B 10°9′Đ / 36,833°B 10,15°Đ / 36.833; 10.150
Diện tích 163.610 km² (hạng 91)
Đơn vị tiền tệ Dinar Tunisia (TND)
Diện tích nước 5,0 %
Thành phố lớn nhất Tunis
Mật độ 71 người/km²
GDP (danh nghĩa) (2019) Tổng số: 45,1 tỷ USD[1]
Bình quân đầu người: 3.915 USD[1]
Mã ISO 3166-1 TN
Tên miền Internet .tn
Thủ tướng Youssef Chahed
Dân số ước lượng (2019) 11,722,038 người (hạng 78)
Tổng thống Kais Saied
Mã điện thoại +216

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tunisia http://library.uws.edu.au/adt-NUWS/public/adt-NUWS... http://www.africanmanager.com/site_eng/articles/13... http://www.africanmanager.com/site_eng/detail_arti... http://www.ameinfo.com/181104.html http://www.britannica.com/nations/Tunisia http://edition.cnn.com/2015/10/09/world/nobel-peac... http://www.encyclopedia.com/doc/1G2-2586700129.htm... http://www.eturbonews.com/7499/airbus-build-plant-... http://www.ft.com/cms/s/0/f13bc3b6-c3e6-11de-a290-... http://www.gfh.com/en/our-business/tunis-financial...