Trấn_Giang
Thị trưởng | Trương Diệp Phi |
---|---|
Loại hành chính | Địa cấp thị |
- Xếp hạng | Đứng thứ 5 của tỉnh Giang Tô |
- chiếm tỷ lệ Giang Tô | 3.98 % |
Tổng diện tích | 3,840km² |
Tổng dân số(2015) | 317.65vạn người |
Thành lập thành phố | Ngày 18 tháng 1 năm 1983 |
Kinh vĩ độ | 32°11′17″B 119°25′41″Đ / 32,188°B 119,428°Đ / 32.188; 119.428Tọa độ: 32°11′17″B 119°25′41″Đ / 32,188°B 119,428°Đ / 32.188; 119.428 |
Quốc gia | Trung Quốc |
Mã biển số xe đầu tiên | 苏L |
Mã vùng hành chính | 321100 |
Cơ quan chính phủ | Nhuận Châu |
Cấp dưới hành chính | 3 thị trấn, 3 huyện |
Hoa | Hoa đỗ quyên |
Bí thư Đảng ủy | Mã Minh Long |
Cây trồng | Quảng ngọc lan |
Tên trước | Nhuận Châu, Kinh Khẩu |
Gần kề | Thái Châu, Dương Châu, Nam Kinh, Thường Châu |
- Dân cư đô thị(2015) | 122.92vạn người |
Tên gốc | Bắc Tống đặt theo tên sông Trường Giang |
Mật độ dân số | 827.1 người/km² |
Loại khí hậu | Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ẩm |
Tên tắt | Trấn |
- Chiếm tỷ lệ Giang Tô | 4.87 % |
Độ cao tối đa | Núi Đại Hoa, 437.2 m |
Chủ tịch Quốc hội | Mã Minh Long |
Mã bưu chính | 212000 |
GDP(2015) | 3,502.48 tỉ tệ(tương đương) 562.34 tỉ đô la Mỹ(Tỷ giá) |
- Dân cư thị trấn(2015) | 215.78vạn người |
Tỉnh | Giang Tô |
Mã vùng điện thoại | 511 |
- Khu đô thị | 1,088 km² |
Thổ ngữ | Tiếng Ngô pha lẫn chút ít tiếng Đan Đồ, Quan thoại Giang Hoài, phương ngữ Hồng Sào Hoài Dương lẫn chút tiếng Trấn Giang |
Chủ tịch Chính hiệp | Lý Quốc Trung |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Phổ thông |
GDP bình quân đầu người | 110,351 tệ 17,717 đô la Mỹ(tỷ giá) |