Thực đơn
Tiếng Miyako Âm vị họcMô tả dưới đây chủ yếu dựa trên phương ngữ Ōgami, một dạng tiếng Miyako trung tâm, nói trên hòn đảo nhỏ nhất toàn quần đảo, lấy từ Pellard (2009).[2] Ngoài ra, phương ngữ Irabu cũng được mô tả sơ lược.[3]
Các phương ngữ Miyako trung tâm không có hệ thống trọng âm âm vực.
Phương ngữ Ōgami có 5 nguyên âm.
i~ɪ | ɨ~ɯ u~ʊ |
ɛ | |
ɑ |
/ɯ/ hoàn toàn không làm tròn, khác với u tiếng Nhật và khi đứng sau /s/, nó được đẩy ra giữa. /u/ biến thiên với [ʊ]. /ɛ/ biến thiên từ [e] đến [æ].
Phương ngữ Ōgami cho phép sự hiện diện của nhiều chuỗi nguyên âm. Nguyên âm dài được xem là hai nguyên âm ngắn giống nhau ở kề nhau.
Hai âm vị *i và *u trong ngôn ngữ tiền thân được giữa hoá và hợp nhất thành /ɨ/, trong khi *e và *o được đẩy lên thành lần lượt /i/ và /u/. Mặt lưỡi khi phát âm /ɨ/ đặt ở gần rặng chân răng; đặc điểm này từng được mô tả là mang tính "đầu lưỡi", dù đúng ra phải là mặt lưỡi.[4] /ɨ/ ở sau /p/ và /k/ được nâng vượt ra khu vực cấu nguyên âm, trở thành phụ âm âm tiết /s̩/, và ở các phương ngôn có phụ âm hữu thanh, thành /z̩/ khi đứng sau /b/ và /ɡ/:
*pito > pstu 'người', *kimo > ksmu 'gan', *tabi > tabz 'chuyến đi' ở Shimazato.Trừ /ɨ/, nguyên âm cao ở phương ngữ Ōgami không trải qua sự vô thanh hoá khi ở cạnh phụ âm vô thanh như nguyên âm cao tiếng Nhật (ví dụ, trong tiếng Nhật, nguyên âm cao /u/ trong từ kuchi 'miệng' được vô thanh hoá).
Trong phương ngữ Irabu, có 5 nguyên âm chính cộng 2 nguyên âm vừa chỉ hiện diện trong một số tiểu từ và từ mượn.[3]
Trước | Giữa | Sau | ||
---|---|---|---|---|
i | ï | u | ||
(e) | (o) | |||
a |
Phương ngữ Ōgami có chín phụ âm, không có sự phân biệt vô thanh-hữu thanh (đa số phương ngữ tiếng Miyako có sự phân biệt vô thanh-hữu thanh).
Đôi môi | Âm môi-răng | Chân răng | Ngạc mềm | |
---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ||
Tắc | p | t | k | |
Vỗ | ɾ | |||
Xát | f | s | ||
Tiếp cận | ʋ |
Âm tắc có xu hướng hơi bật hơi ở đầu từ và hữu thanh hoá ở giữa từ. Có khoảng một tá từ cho phép người nói tuỳ ý phát âm phụ âm đầu thành âm hữu thanh, như babe ~ pape (tên một loài cá) hay gakspstu ~ kakspstu 'kẻ tham ăn';[5] Pellard đề xuất rằng hầu hết là từ mượn (babe mượn từ các dạng tiếng Miyako khác, gaks- là từ gốc Hán; chỉ một từ gama ~ kama 'hang' không rõ ràng là từ mượn).
/k/ có thể được xát hoá khi đứng trước /ɑ/: kaina 'cánh tay' [kɑinɑ ~ xɑinɑ], a꞊ka 'tôi (chủ cách)' [ɑkɑ ~ ɑxɑ ~ ɑɣɑ].
/n/ là [ŋ] ở cuối từ và đồng hoá thành ([m~n~ŋ]) tuỳ theo theo phụ âm kế tiếp. Khi [ŋ] cuối từ được gấp đôi, nó trở thành [nn]; chẳng hạn tin [tiŋ] 'bạc (kim loại, chủ cách)' trở thành tinnu [tinnu] 'bạc (đối cách)'. /n/ có xu hướng vô thanh hoá sau /s/ và /f/. Ngược lại, /m/ không bị đồng hoá và luôn giữ nguyên giá trị, như ở mku 'bên phải', mta 'đất', im 'biển'.
/f/ là âm xát môi-răng, không phải âm đôi môi, còn /s/ vòm hoá thành [ɕ] trước nguyên âm trước /i ɛ/: pssi [pɕɕi] 'lạnh'. Một số người nói chèn [t] giữa /n/ và /s/, như trong ansi [ɑnɕi ~ ɑntɕi] 'do đó'.
/ʋ/ cũng là âm môi-răng và có xu hướng trở thành âm xát [v] khi nhấn mạnh hay được gấp đôi, như ở /kuʋʋɑ/ [kuvvɑ] 'bắp chân'. Nó có thể là phụ âm âm tiết hoá, như mọi âm vang trong phương ngữ Ōgami: vv [v̩ː] 'bán'. Có sự phân biệt giữa /ʋ/ cuối từ với nguyên âm sau cao: /paʋ/ '(con) rắn', /pau/ 'gậy', /paɯ/ 'ruồi' trở thành [pɑvvu, pɑuju, pɑɯu] khi ở dạng đối cách với tiểu từ -u.
Có nhiều loạt phụ âm có thể đi liền nhau (mna 'vỏ', sta 'dưới', fta 'nắp'). Một vài cụm trong số này có thể khá khác thường:
/mmtɑ/ (một loại trái cây)/nnɑmɑ/ 'bây giờ'/ʋʋɑ/ 'bạn (đại từ)'/fɑɑ/ 'đứa bé'/ffɑ/ 'cỏ'/fffɑ/ 'lược.chủ đề' (< ff 'lược (danh từ)')/suu/ 'rau'/ssu/ 'trắng'/sssu/ 'bụi.đối cách' (< ss 'bụi')/mmɑ/ 'mẹ'/mmmɑ/ 'khoai.chủ đề' (< mm 'khoai')/pssma/ 'ngày'Âm vị duy nhất có âm tắc gấp đôi là tta, tiểu từ trích dẫn.
Có một số từ không có nguyên âm:
ss 'bụi, tổ/ổ, chà'kss 'vú/sữa, móc câu, đến'pss 'ngày, âm hộ'ff 'lược (danh từ), cắn, mưa (động từ), đóng'kff 'làm, tạo nên'fks 'xây'ksks 'tháng, nghe, đến'sks 'cắt'psks 'kéo (động từ)'Thực đơn
Tiếng Miyako Âm vị họcLiên quan
Tiếng Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Latinh Tiếng Pháp Tiếng Nhật Tiếng Hàn Quốc Tiếng Phạn Tiếng Trung Quốc Tiếng TháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng Miyako http://glottolog.org/resource/languoid/id/miya1259 http://tel.archives-ouvertes.fr/docs/00/44/41/50/P... https://iso639-3.sil.org/code/mvi http://www.endangeredlanguages.com/lang/4730 https://doi.org/10.25911%2F5d5fc82596df5 https://hdl.handle.net/1885%2F150638