Thành_Cát_Tư_Hãn
Thành_Cát_Tư_Hãn

Thành_Cát_Tư_Hãn

Thành Cát Tư Hãn (tiếng Mông Cổ: ᠴᠢᠩᠭᠢᠰ
ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Činggis qaγan, Âm dịch chữ Hán: 成吉思汗, chữ Mông Cổ: Чингис хаан, Çingis hán; tiếng Mông Cổ: [tʃiŋɡɪs xaːŋ] (nghe); 1162[1] - 1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.Ông là một nhà quân sự lỗi lạc và có ảnh hưởng nhất lịch sử thế giới, ông được người Mông Cổ kính trọng, như là vị lãnh đạo các cuộc giao tranh, mang lại sự thống nhất cho các bộ lạc Mông Cổ. Cháu nội của ông và là người kế tục sau này, Khả hãn Hốt Tất Liệt thiết lập ra triều đại Nhà Nguyên của Trung Quốc. Tháng 10 năm Chí Nguyên thứ 3 (1266), Hốt Tất Liệt đã truy tôn Thành Cát Tư Hãn miếu hiệu là Thái Tổ, nên ông còn được gọi là Nguyên Thái Tổ. Thụy hiệu khi đó truy tôn là Thánh Vũ Hoàng đế. Tới năm Chí Đại thứ 2 (1309), Nguyên Vũ Tông Hải Sơn gia thụy thành Pháp Thiên Khải Vận. Từ đó thụy hiệu của ông trở thành Pháp Thiên Khải Vận Thánh Vũ Hoàng đế.Các cuộc chinh phạt của Thành Cát Tư Hãn trên khắp khu vực Á-Âu để bành trướng lãnh thổ đã đem lại sự thống nhất và phát triển giao lưu buôn bán, đồng thời ông cũng thi hành chính sách tự do tôn giáo, cho phép tín đồ mọi tôn giáo được tự do hành đạo. Tuy nhiên, Thành Cát Tư Hãn cũng nổi tiếng bởi sự tàn bạo với những người chống đối. Thành Cát Tư Hãn bị nhiều dân tộc coi là hiện thân của sự tàn bạo, nhất là từ Trung Á, Đông ÂuTrung Đông (là những nơi đã từng bị quân đội Mông Cổ thảm sát hàng loạt). Theo ước tính, đội quân của Thành Cát Tư Hãn đã giết hơn 40 triệu người tại các lãnh thổ mà họ xâm chiếm[2]Có rất nhiều nhân vật nổi tiếng được cho là hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn, như Timur Lenk, kẻ chinh phục dân Thổ Nhĩ Kỳ; Babur, người sáng lập ra đế quốc Mông Cổ trong lịch sử Ấn Độ. Những hậu duệ khác của Thành Cát Tư Hãn còn tiếp tục cai trị Mông Cổ đến thế kỷ XVII cho đến khi bị Đế quốc Thanh của người Mãn Châu thống trị lại.

Thành_Cát_Tư_Hãn

Kế nhiệm Oa Khoát Đài
Thân mẫu Hạ Ngạch Luân
Tiền nhiệm Sáng lập
Hậu duệHậu duệ
Hậu duệ
Truật Xích
Sát Hợp Đài
Oa Khoát Đài
Đà Lôi
Đăng quang năm 1206
tại Kurultai trên sông Onon, Mông Cổ
Trị vì 12061227
Tên đầy đủThụy hiệuMiếu hiệu
Tên đầy đủ
Thiết Mộc Chân (鐵木真(ᠲᠡᠮᠦᠵᠢᠨ)
Thụy hiệu
Pháp Thiên Khải Vận Thánh Vũ Hoàng đế
(法天啟運聖武皇帝)
Miếu hiệu
Thái Tổ (太祖)
Tước hiệu Thành Cát Tư Hãn (成吉思汗, ).
Sinh 1162
Dãy núi Khentii, Mông Cổ
Mất (1228-08-18)18 tháng 8 năm 1228 (65 tuổi)
Hoàng tộc Borjigin (Bột Nhi Chi Cân/Bác Nhĩ Tề Cát Đặc)
An táng Tỉnh Khentii, Mông Cổ
Thân phụ Yesükhei (Dã Tốc Cai)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thành_Cát_Tư_Hãn //nla.gov.au/anbd.aut-an35118014 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/229093 http://www.fsmitha.com/h3/h11mon.htm http://www.historychannel.com/thcsearch/thc_resour... http://www.iranchamber.com/literature/articles/tal... http://necrometrics.com/pre1700a.htm#Mongol http://www.payvand.com/news/03/jun/1074.html http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://journals.ub.uni-heidelberg.de/index.php/jia... http://www.accd.edu/sac/history/keller/Mongols/emp...