Thiên_hoàng_Đại_Chính
Thiên_hoàng_Đại_Chính

Thiên_hoàng_Đại_Chính

Thiên hoàng Đại Chính (大正天皇 (Đại Chính Thiên hoàng), Taishō-tennō?, 31 tháng 8 năm 187925 tháng 12 năm 1926) là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.Tên húy của Thiên hoàng Đại Chính là Yoshihito (嘉仁, Gia Nhân). Theo truyền thống Nhật Bản, một đương kim Thiên hoàng không có tên, và chỉ được gọi là "Thiên hoàng Bệ hạ" (天皇陛下, Tennō Heika?) hoặc "Kim thượng Bệ hạ" (今上陛下, Kinjō Heika?). Ông chỉ đặt một niên hiệu trong suốt triều đại mình, và khi ông qua đời niên hiệu này cũng trở thành thụy hiệu của ông, theo một thông lệ bắt đầu từ năm 1912. Là vị Thiên hoàng trong Thời kỳ Đại Chính, ngày nay ông được biết đến với tên gọi Đại Chính Thiên hoàng.Dù ở bên ngoài nước Nhật thỉnh thoảng ông được gọi là Yoshihito hay Nhật hoàng Yoshihito, ở Nhật Bản những cố Thiên hoàng chỉ được nói đến bằng thụy hiệu của họ. Điều này cũng giống như các Giáo hoàng thường đặt tông hiệu mới khi lên ngôi, nhưng ngoài là thành viên trong Hoàng gia, người nào nói tên thật của Thiên hoàng Nhật Bản sẽ bị xem là phạm húy.Ông là một vị vua yếu đuối, ở ngôi trong suốt thời gian Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918). Nhật Bản có tham chiến và đoạt được thuộc địa của Đế chế ĐứcTrung Quốc, gia tăng uy thế của đất nước.[1] Sau năm 1919, ông không còn tham gia chính sự được nữa, Hoàng thái tử Hirohito được phong làm "Nhiếp chính quan bạch". Thái tử Hirohito lên nối ngôi năm 1926, sau khi Thiên hoàng Đại Chính qua đời. Khác với tiên đế, ông sống ở thành phố Tōkyō - nơi lăng ông được xây cất - trong hầu hết cuộc đời.

Thiên_hoàng_Đại_Chính

Thân mẫu Yanagiwara Naruko
Kế nhiệm Thiên hoàng Chiêu Hòa
Tiền nhiệm Thiên hoàng Minh Trị
Hoàng gia ca Kimi ga Yo
Tên đầy đủ
Tên đầy đủ
Yoshihito (嘉仁, Gia Nhân?)
Hậu duệHậu duệ
Hậu duệ
Địch cung Thân vương Hirohito
Thuần cung Thân vương Yasuhito
Quang cung Thân vương Nobuhito
Trừng cung Thân vương Takahito
Sinh (1879-08-31)31 tháng 8 năm 1879
Tōkyō, Nhật Bản
Mất 25 tháng 12 năm 1926(1926-12-25) (47 tuổi)
Hayama, Kanagawa, Nhật Bản
Phối ngẫu Trinh Minh Hoàng hậu
Hoàng tộc Nhà Yamato
An táng Hachiōji, Tōkyō, Nhật Bản
Tại vị 30 tháng 7 năm 191225 tháng 12 năm 1926
&0000000000000014.00000014 năm, &0000000000000148.000000148 ngày
Thân phụ Thiên hoàng Minh Trị
Thủ tướng Katsura Tarō
Yamamoto Gonbee
Ōkuma Shigenobu
Terauchi Masatake
Hara Takashi
Uchida Kosai (acting)
Takahashi Korekiyo
Katō Tomosaburō
Yamamoto Gonbee
Kiyoura Keigo
Katō Takaaki
Wakatsuki Reijirō