Thiên_Sơn
Thiên_Sơn

Thiên_Sơn

Thiên Sơn (tiếng Trung: 天山; bính âm: Tiānshān,[1] Bản mẫu:Lang-dng; Tjansan; Thổ Nhĩ Kỳ cổ: 𐰴𐰣 𐱅𐰭𐰼𐰃, Tenğri tağ; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Tanrı Dağı; tiếng Mông Cổ: Тэнгэр уул, Tenger uul; tiếng Duy Ngô Nhĩ: تەڭرىتاغ‎, Тәңри тағ, Tengri tagh; tiếng Kyrgyz: Теңир-Тоо/Ала-Тоо, Teñir-Too/Ala-Too, تەڭىر-توو/الا-توو; tiếng Kazakh: Тәңіртауы/Алатау, Táńirtaýy/Alataý, تأڭئرتاۋ; tiếng Uzbek: Tyan-Shan, Tangritog', Тян-Шан, Тангритоғ, تيەن-شەن) còn được gọi là Tengri Tagh, có nghĩa là núi Thiên hoặc núi trời là một hệ thống các dãy núi nằm ở khu vực Trung Á, về phía bắc và phía tây của sa mạc Taklamakan trong khu vực biên giới của Kazakhstan, Kyrgyzstankhu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ở phía tây bắc Trung Quốc. Về phía nam, nó nối liền với dãy núi Pamir. Đỉnh cao nhất của Thiên Sơn là Jengish Chokusu cao 7.439 mét (24.406 ft) trong khi điểm thấp nhất là Hố sụt Turpan nằm ở độ cao -154 mét (-505 ft) so với mực nước biển.[2]Tên gọi Thiên Sơn được sử dụng rộng rãi hiện nay là sự phiên âm sang tiếng Trung của tên gọi trong tiếng Duy Ngô Nhĩ Tengri Tagh (dãy núi thần linh). Tên gọi trong tiếng Trung để chỉ Thiên Sơn, có thể có nguồn gốc từ tên gọi trong ngôn ngữ của người Hung Nô, Kỳ Liên (祁连) được nói tới trong Sử ký như là nơi cuối cùng nơi họ gặp nhau và sinh con đẻ cái cũng như trong ngôn ngữ của người Nguyệt Chi, mà một số tác giả[3] cho rằng là nói tới Thiên Sơn chứ không phải dãy núi dài 1.500 km xa hơn về phía đông mà hiện nay mang tên gọi này. Một dãy núi cận kề, dãy núi Tannu-Ola (tiếng Tuva: Таңды-Уула Tangdy-Uula), cũng có tên đồng nghĩa là "dãy núi trời/thiên đường" hay "dãy núi thần thánh/thần linh"). Thiên Sơn là một dãy núi linh thiêng đối với Tengrism giáo và đỉnh cao thứ hai của nó được gọi là Khan Tengri có thể được dịch là "Chúa tể của các linh hồn".

Thiên_Sơn

Số tham khảo 1490
Loại Thiên nhiên
Tiêu chuẩn x
Các quốc gia
Đề cử 2016 (Kỳ họp 40)
Độ cao 7.439 m (24.406 ft)
Vùng Châu Á và châu Đại Dương
Tên chính thức Tây Thiên Sơn
Quốc gia Kazakhstan, Kyrgyzstan, và Uzbekistan
Đỉnh Jengish Chokusu
Thời kì Mesozoic và Cenozoic
Toạ độ dãy núi 42°02′6″B 80°07′32″Đ / 42,035°B 80,12556°Đ / 42.03500; 80.12556