Tatmadaw
Đạt đến tuổiquân sự hàng năm | 522,478 nam (năm 2010.), 506,388 nữ (năm 2010.) |
---|---|
Nhà cung cấp trong nước | Công ty KaPaSa (Công ty Quốc phòng Myanmar) |
Ngân sách | $2.04 tỷ[2] (2011) |
Số quân tại ngũ | 492,000 (hạng 9) |
Các nhánh phục vụ | Lục quân Myanmar Hải quân Myanmar Không quân Myanmar Lực lượng Cảnh sát Myanmar |
Phần trăm GDP | 4.75% (2011) |
Số quân dự phòng | 72,000 (Dự bị) |
Nhà cung cấp nước ngoài | Trung Quốc Ukraine Nga Ấn Độ Serbia Singapore Indonesia Israel Belarus Hàn Quốc Malaysia |
Sẵn chonghĩa vụ quân sự | 14,747,845 nam, tuổi 15–49 (năm 2010.), 14,710,871 nữ, tuổi 15–49 (năm 2010.) |
Tuổi nhập ngũ | 16 tới 49 tuổi |
Tổng tư lệnh | Thống tướng Min Aung Hlaing |
Phó Tổng Tư lệnh | Phó Thống tướng Soe Win |
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự | 10,451,515 nam, tuổi 15–49 (năm 2010.), 11,181,537 nữ, tuổi 15–49 (năm 2010.) |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Trung tướng Sein Win [1] |