Tallinn
Tallinn

Tallinn

Tallinn (/ˈtɑːlɪn, ˈtælɪn/;[4][5][6] tiếng Phần Lan: [ˈtɑlʲˑinˑ]) là thủ đô và thành phố đông dân nhất của Estonia. Nằm ở phía bắc nước này, thuộc Hạt Harju, bên bờ của Vịnh Phần Lan thuộc Biển Baltic, thành phố là trung tâm công nghiệp, tài chính và văn hóa của Estonia, với dân số là 437.619 trong năm 2020.[1] Tallinn nằm ở 80 kilômét (50 dặm) về phía nam của Helsinki, Phần Lan, 320 kilômét (200 dặm) về phía tây của Saint Petersburg, Nga, 300 kilômét (190 dặm) về phía bắc của Riga, Latvia, và 380 kilômét (240 dặm) về phía đông của Stockholm, Thụy Điển. Nó có quan hệ lịch sử lâu đời với bốn thành phố này. Từ thế kỷ 13 đến nửa đầu thế kỷ 20, Tallinn được biết đến với tên gọi cũ Reval. Tallinn, lần đầu được đề cập năm 1219, được trao quyền thị trấn năm 1248,[7] nhưng những cụm dân cư đầu tiên đã xuất hiện từ hơn 5.000 trước.[8] Ghi chép đầu tiên về chủ quyền của vùng đất là bởi Đan Mạch năm 1219, sau khi trận chiếm Lyndanisse thành công dẫn đầu bởi vua Valdemar II, theo sau bởi một giai đoạn cai quản xen kẽ bởi người ScandinaviaTeuton. Do sở hữu vị trí chiến lược, thành phố trở thành một trung tâm thương mại lớn, đặc biệt từ thế kỷ 14 đến thế kỷ 16, đóng vai trò quan trọng trong Liên minh Hanse. Phố cổ Tallinn là một trong những thành phố trung đại được giữ gìn tốt nhất ở châu Âu và là một Di sản thế giới UNESCO.[9]Tallinn có tỉ lệ start-up trên số dân cao nhất cao nhất trong các nước châu Âu[10] và là nơi sản sinh ra nhiều công ty công nghệ cao quốc tế, bao gồm SkypeTransferwise.[11] Thành phố là nơi đạt trụ sở cơ quan công nghệ thông tin của Liên minh châu Âu,[12]Trung tâm Chuyên trách về Hợp tác Phòng thủ Không gian mạng của NATO.Tallinn được coi là một thành phố toàn cầu và được liệt kê là một trong mười thành phố thông minh của thế giới.[13] Thành phố là một Thủ đô Văn hóa châu Âu năm 2011, cùng với Turku tại Phần Lan.

Tallinn

Thành phố kết nghĩa Riga, Annapolis, Hàng Châu, Dartford, Gent, Helsinki, Kiel, Kotka, Bắc Kinh, Moskva, Turku, Venezia, Vilnius, Malmö, Schwerin, Sankt-Peterburg, Kiev, Skopje, Viên, Odessa, Tbilisi
Xuất hiện trên bản đồ 1154
• Thị trưởng Mihhail Kõlvart
Mã bưu chính 15199
Trang web tallinn.ee
Tên cư dân Tallinner (tiếng Anh)
Tallinlane (tiếng Estonia)
Độ cao 9 m (30 ft)
• Tổng cộng 14,2 tỷ euro
(17 tỷ USD)
• Mùa hè (DST) EEST (UTC+3)
Mã điện thoại 64
Quốc gia Estonia
• Bình quân đầu người 32.800 euro
(38.697 USD)
Ghi ghép lịch sử đầu tiên 1219
Quyền thị trấn 1248
Múi giờ EET (UTC+2)
• Thứ hạng Thứ nhất tại Estonia
• Mật độ 270/km2 (710/mi2)
Hạt Harju

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tallinn http://www.theage.com.au/small-business/tech-capit... http://www.balticbusinessnews.com/?PublicationId=f... http://books.google.com/books?id=X9PGRaZt-zcC&pg=P... http://dictionary.infoplease.com/tallinn http://select.nytimes.com/gst/abstract.html?res=F0... http://www.portoftallinn.com/history http://encyclopedia2.thefreedictionary.com/Tallinn http://www.spiegel.de/netzwelt/web/estland-ein-ein... http://epl.delfi.ee/news/melu/tallinn-on-noorem-ku... http://www.ekspress.ee/2008/10/29/eesti-uudised/50...