Sơn_Đông
Sơn_Đông

Sơn_Đông

Sơn Đông (giản thể: 山东; phồn thể: 山東; bính âm: Shāndōng (trợ giúp·thông tin); Wade-Giles: Shan-tung) là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc. Năm 2018, Sơn Đông là tỉnh đông thứ hai về số dân, đứng thứ ba về kinh tế Trung Quốc với 100,4 triệu dân và 7,65 nghìn tỷ NDT (1,165 nghìn tỷ USD).Tên gọi "Sơn Đông" xuất phát từ vị trí của tỉnh này ở phía đông Thái Hành Sơn,[1] giản xưng của tỉnh Sơn Đông là "Lỗ", theo tên nước Lỗ thời cổ. Trước thời nhà Kim, Sơn Đông về mặt khái niệm địa lý là khu vực lưu vực Hoàng Hà rộng lớn ở phía đông Hào Sơn, Hoa Sơn hoặc Thái Hành Sơn. Thời cổ, trên địa bàn tỉnh Sơn Đông ngày nay có nước Tề và nước Lỗ. Sơn Đông nằm ở duyên hải phía đông Trung Quốc, thuộc hạ du Hoàng Hà, là địa phương cực bắc của vùng Hoa Đông. Tỉnh lị của Sơn Đông là Tế Nam. Ở một nửa phía tây, Sơn Đông giáp với các tỉnh khác tại Trung Quốc, từ bắc xuống nam lần lượt là: Hà Bắc, Hà Nam, An HuyGiang Tô. Ở trung bộ, địa hình Sơn Đông cao đột ngột với đỉnh Thái Sơn là điểm cao nhất trên địa bàn. Bán đảo Sơn Đông giáp với Hoàng Hải, cách bán đảo Liêu Đông qua eo biển Bột Hải, bảo vệ Bắc Kinh-Thiên TânBột Hải, đối diện với bán đảo Triều Tiên qua Hoàng Hải, đông nam bán đảo là vùng biển Hoàng Hải rộng lớn.Tỉnh Sơn Đông có lịch sử lâu dài và văn hóa phong phú. Các nhà sáng lập tư tưởng Nho giáo như Khổng TửMạnh Tử, nhà sáng lập tư tưởng Mặc gia là Mặc Tử, các nhà quân sự nổi tiếng như Tôn Tử, Tôn Tẫn, Ngô Khởi đều được sinh ra ở Sơn Đông. Với dân số trên 90 triệu người, Sơn Đông là tỉnh có dân số đông thứ hai Trung Quốc, chỉ sau Quảng Đông. Sơn Đông là một tỉnh lớn công-nông nghiệp, đóng góp một phần chính giá trị của nền kinh tế Trung Quốc, tổng GDP của Sơn Đông đứng thứ ba tại Trung Quốc.

Sơn_Đông

Thành phố kết nghĩa Bangkok, Yamaguchi, Wakayama
GDP (2018) - trên đầu người 7,65 nghìn tỷ (1,156 nghìn tỉ USD) NDT (thứ 3)
76.908 (11.617 USD) NDT (thứ 9)
Thủ phủ Tế Nam
Ngôn ngữ và phương ngôn Quan thoại Kí-Lỗ, Quan thoại Trung Nguyên, Quan thoại Giao-Liêu
Thứ hạng diện tích thứ 20
Các dân tộc chính Hán - 99,3%
Hồi - 0,6%
Trang web http://www.sd.gov.cn
(chữ Hán giản thể)
• Tổng cộng 100,472,400
• Tỉnh trưởng Cung Chính 龚正
Quốc gia  Trung Quốc
HDI (2014) 0,769 (thứ 8) — cao
Múi giờ UTC+8
• Bí thư Tỉnh ủy Lưu Gia Nghĩa 刘家义
Mã ISO 3166 CN-SD
• Mật độ 630/km2 (1,600/mi2)