Thực đơn
Synodontis_nummifer Mô tảCơ thể của loài cá này thì có màu ô liu trên lưng, và có màu hơi trắng ở mặt dưới[5]. Mỗi bên mặt cơ thể thì đều có một cái đốm lớn, còn da ở trên đầu thì có nhiều đốm.[3]
Tương tự như hầu hết các loài cùng chi, loài cá này có phần xương đầu cứng, có gai ở hai bên đầu và có thể vươn rộng ra khi mở mang[2]. Tia đầu tiên của vây lưng và vây ngực thì cứng và có răng cưa. Đuôi thì chia ra làm 2 rất rõ ràng[2]. Hàm trên thì có răng hình nón, còn hàm dưới thì có răng hình chữ S (hay hình cái móc) và có thể di chuyển[2]. Chúng có ba cặp râu, một cặp ở hàm trên thì dài, kéo dài ra hơn mang, hai cặp còn lại thì ở hàm dưới và phân nhánh[2][3]. Vây mỡ (phần vây nằm giữa vây lưng và đuôi) thì ở xa về phía đuôi.[3]
Loài cá này khi trưởng thành có thể đạt đến kích thước 17,5 xentimét (6,9 in), dù trong tự nhiên, đã có trường hợp chúng dài đến 20,5 xentimét (8,1 in).[2][4]
Thực đơn
Synodontis_nummifer Mô tảLiên quan
Synod Synodontis nigriventris Synodontis smiti Synodontis zambezensis Synodontis caudovittatus Synodontis ornatipinnis Synodontis filamentosus Synodontis brichardi Synodontis robertsi Synodontis katangaeTài liệu tham khảo
WikiPedia: Synodontis_nummifer http://www.planetcatfish.com/common/species.php?sp... http://www.scotcat.com/mochokidae/s_nummifer.htm http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-3.RLTS.T182684A79... http://www.iucnredlist.org/details/182684/0 https://www.fishbase.ca/summary/9601 https://www.biolib.cz/en/taxon/id142558 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://archive.org/stream/cu31924024781837/#page/...