Sphalerit
Sphalerit

Sphalerit

Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu. Nó bao gồm phần lớn kẽm sulfua ở dạng kết tinh nhưng nó luôn chứa hàm lượng sắt thay đổi. Khi hàm lượng sắt cao nó có chuyển sang màu đen mờ gọi là marmatit. Khoáng vật này luôn được tìm thấy cùng với galen, pyrit, và các khoáng vật sulfua khác cùng với canxit, dolomit, và fluorit. Các thành phần chiếm tỷ lệ ít hơn như kẽm blend, chì mock, galen giả và black-jack.

Sphalerit

Tính trong mờ trong suốt đến mờ, đục khi có nhiều sắt
Màu Nâu, vàng, đỏ, xanh, đenk.
Công thức hóa học (Zn,Fe)S
Song tinh song tinh tiếp xúc đơn giản hoặc dạng tấm phức hợp, trục song tinh [111]
Độ cứng Mohs 3,5-4
Màu vết vạch trắng nâu, vàng nhạt
Phân loại Strunz 02.CB.05a
Các đặc điểm khác không phóng xạ, không có từ tính, huỳnh quang và ba màu.
Thuộc tính quang Đẳng hướng
Hệ tinh thể Isometric hextetrahedral (4 3m)
Tỷ trọng riêng 3,9 - 4,2
Dạng thường tinh thể Tinh thể tự hình. Dạng hạt thường ở dạng bán tự hình đến tha hình. Colloform
Phân loại Dana 02.08.02.01
Tham chiếu [1][2][3]
Ánh Kim cương, xám thép
Vết vỡ không phẳnf đến vỏ sò
Thể loại Khoáng vật sulfua
Chiết suất nα = 2,369 ZnS
Cát khai Hoàn toàn theo [110]

Liên quan