Thực đơn
Scarus frenatus Sinh thái họcThức ăn của S. frenatus chủ yếu là tảo. S. frenatus thường sống đơn độc, nhưng cũng có thể lẫn vào đàn của những loài cá mó khác khi cùng kiếm ăn[3]. Cá đực cũng có thể sống theo chế độ hậu cung, gồm một vài con cái cùng sống trong lãnh thổ của nó[7].
Tuổi thọ tối đa được ghi nhận ở loài này là 20 năm tuổi. S. frenatus là một loài lưỡng tính tiền nữ, tức cá đực là từ cá cái chuyển đổi giới tính mà thành[1].
Thực đơn
Scarus frenatus Sinh thái họcLiên quan
Scarus Scarus rubroviolaceus Scarus psittacus Scarus spinus Scarus frenatus Scarus coelestinus Scarus globiceps Scarus schlegeli Scarus niger Scarus altipinnisTài liệu tham khảo
WikiPedia: Scarus frenatus http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T190755A1777... http://www.fao.org/3/y0870e/y0870e13.pdf http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=108... https://www.fishbase.ca/summary/5546 https://www.reeflifesurvey.com/species/scarus-fren... https://www.biolib.cz/en/taxon/id142203 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://animaldiversity.org/accounts/Scarus_frenat...