Rwanda
Rwanda

Rwanda

Cộng hoà RwandaRwanda (tiếng Rwanda: U Rwanda [u.ɾɡwanda] (nghe)), tên chính thức Cộng hòa Rwanda (tiếng Việt: Cộng hòa Ru-an-đa; tiếng Pháp: République Rwandaise; tiếng Anh: Republic of Rwanda; tiếng Rwanda: Repubulika y'u Rwanda), là một quốc gia nhỏ nằm kín trong lục địa tại Vùng hồ lớn trung đông Phi. Nước này có dân số xấp xỉ 9 triệu người. Rwanda giáp biên giới với Uganda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ CongoTanzania. Nước này có địa hình đồi và đất đai màu mỡ. Điều này giải thích danh hiệu "Vùng đất của một nghìn quả đồi, " (tiếng Pháp: Pays des Mille Collines, /pei de mil kɔ. lin/) ("Igihugu cy'Imisozi Igihumbi" trong tiếng Kinyarwanda.)Rwanda là một trong những nước có mật độ dân số cao nhất lục địa đen. Nước này nổi tiếng trên thế giới về vụ diệt chủng năm 1994 dẫn tới cái chết của 1 triệu người chỉ trong 100 ngày nội chiến đẫm máu. Ngoài vụ thảm sát năm 1994, Rwanda cũng có một lịch sử xung đột lâu dài và tàn khốc, bạo lực và thảm sát hàng loạt.Rwanda phụ thuộc vào nông nghiệp tự cung tự cấp, mật độ dân số cao và ngày càng tăng, đất đai thoái hóa và khí hậu bất thường khiến tình trạng nghèo đói và suy dinh dưỡng lan rộng và đã thành một nạn dịch quốc gia.[6]

Rwanda

Dân số ước lượng (2015) 11.262.564[1] người (hạng 76)
Ngôn ngữ chính thức tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Rwanda, Tiếng Swahili, Tiếng Đức
Múi giờ CAT (UTC+2)
GDP (PPP) (2017) Tổng số: $24,717 tỷ USD[3] PPP
Bình quân đầu người: 2.090 USD[3]
Ngày thành lập Từ Bỉ 1 tháng 7 năm 1962
Thủ đô Kigali
1°56.633′N 30°3.567′Đ / 1,943883°N 30,05945°Đ / -1.943883; 30.059450
1°57′N 30°4′Đ / 1,95°N 30,067°Đ / -1.950; 30.067
Diện tích 26.338 km² (hạng 145)
Đơn vị tiền tệ Franc Rwanda (RWF)
Diện tích nước 5,3 %
Thành phố lớn nhất Kigali
Mật độ 445[1] người/km² (hạng 29)
Tổng thốngThủ tướng Paul Kagame
Edouard Ngirente
Chính phủ Cộng hòa
HDI (2015) 0,498[4] thấp (hạng 159)
Tên miền Internet .rw
Dân số (2012) 10.515.973[2] người
Hệ số Gini (2010) 51,3[5]
GDP (danh nghĩa) (2017) Tổng số: 8,918 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 754 USD[3]