Rosacea
Tần suất | ~5%[2] |
---|---|
Phương thức chẩn đoán | Dựa trên triệu chứng[2] |
Phát âm | |
Kéo dài | Lâu dài[2] |
Nguyên nhân | Không rõ[2] |
Khoa | Da liễu |
Dược phẩm nội khoa | Kháng sinh bằng đường uống hoặc bôi lên da[3] |
Đồng nghĩa | Trứng cá đỏ |
Tình trạng tương tự | Mụn trứng cá, viêm da quanh da, viêm da tiết bã nhờn, viêm da cơ địa, lupus[2] |
Biến chứng | Bệnh mũi sư tử trứng cá đỏ sùi mũi[3] |
Triệu chứng | Mặt đỏ, nổi mụn mủ, phù nề và các mạch máu giãn nhỏ và nông[2][3] |
Các kiểu | Mụn trứng cá đỏ, sần-mụn mủ, chứng mũi đỏ, mắt[2] |
Khởi phát thường gặp | 30 – 50 tuổi[2] |
Các yếu tố nguy cơ | Di truyền[3] |