Thực đơn
Rhodochorton Sinh thái họcNơi sống của loài này là trên bề mặt đá, sống biểu sinh trên những loài tảo bẹ như Laminaria hyperborea[2] It typically grows in the shadow of these larger algae, in the intertidal zone,[3]. Đặc trưng của nó là sống trong bóng của những loài tảo lớn hơn và trong vùng thủy triều lên xuống. Nhờ vào sự thích nghi với cường độ ánh sáng yếu nên chúng có thể phát triển cả trong những hang động.[1]
Chúng sinh sản vào mùa đông, tất cả các loài trong chi này đều là loài sống ở biển, chỉ trừ loài R. investiens thì sống trong nước ngọt.[4]
Thực đơn
Rhodochorton Sinh thái họcLiên quan
Rhodomyrtus Rhodopis vesper Rhodochorton Rhododendron spinuliferum Rhodotus palmatus Rhododendron ponticum Rhodostrophia tristrigalis Rhodopis (chi thực vật) Rhodochrosit RhodocollybiaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Rhodochorton http://www.int-res.com/articles/meps/35/m035p197.p... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.3354%2Fmeps035197 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=110... http://aob.oxfordjournals.org/cgi/content/abstract... //www.worldcat.org/oclc/223742770 http://www.horta.uac.pt/Species/Algae/Rhodochorton... https://www.biolib.cz/en/taxon/id131052 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...