Quốc_quân_Đại_Hàn_Dân_Quốc
Quốc_quân_Đại_Hàn_Dân_Quốc

Quốc_quân_Đại_Hàn_Dân_Quốc

&0000000000000072.00000072 năm, &0000000000000092.00000092 ngàyQuốc quân Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 국군; Hanja: 大韓民國 國軍, âm Triều Tiên: Daehan Minguk Gukgun) hay còn gọi là Quân đội Hàn Quốc hoặc Quân đội Nam Hànlực lượng vũ trang chính quy của Hàn Quốc.Được thành lập từ năm 1948, sau sự kiện chia cắt của bán đảo Triều Tiên bởi các lực lượng của Liên Xô và của Hoa Kỳ, Lực lượng vũ trang Đại Hàn Dân Quốc hiện nay là một trong những lực lượng quân sự mạnh, được trang bị hiện đại và đầu tư với kinh phí lớn trên thế giới. Lực lượng vũ trang Hàn Quốc là một trong những lực lượng vũ trang thường trực lớn nhất trên thế giới với số quân nhân được báo cáo năm 2018 là 3.699.000 người (599.000 phục vụ trực tiếp và khoảng hơn 3.100.000 quân nhân dự bị).[3]Quân đội Hàn Quốc vừa có nhiệm vụ chính là bảo vệ lãnh thổ của Hàn Quốc, cũng đồng thời cũng tham gia phối hợp tác chiến, diễn tập quân sự quy mô hoặc làm nhiệm vụ cứu trợ trên khắp đất nước. Gần đây, quân đội Hàn Quốc cũng đã bắt đầu tham gia nhiều hơn vào các công việc của khu vực và quốc tế, đảm nhận vai trò và trách nhiệm của một đất nước có tiềm lực kinh tế hiện đứng thứ 9 trên thế giới tính theo GDP năm 2020[4]. Quân đội Hàn Quốc cũng đã tham gia vào nhiều hoạt động, công cuộc gìn giữ và bảo vệ hòa bình từ Trung Đông, Châu Phi, tới Đông Timor và gần đây là Iraq, LibanAfghanistan.Theo hiệp định được ký kết vào năm 1953, trong trường hợp có xảy ra xung đột quân sự, quân đội Hàn Quốc không được tự đưa ra quyết định tác chiến độc lập mà họ phải nằm dưới sự chỉ huy của một viên tướng bốn sao trực thuộc quân đội Mỹ, và rất nhiều người dân Hàn Quốc tin rằng quân đội của họ sẽ không thể trụ vững trước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên nếu không dựa vào Mỹ[5], phía Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thì luôn coi quân đội Hàn Quốc chỉ là quân đội tay sai của ngoại quốc để ngăn cản sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc Triều Tiên.[6][7].

Quốc_quân_Đại_Hàn_Dân_Quốc

Hạng Cấp bậc quân sự của Hàn Quốc
Cấp bậc quân sự so sánh của Triều Tiên
Số quân triển khai 13 quốc gia, 1.104 binh lính (2016)
Danh sách triển khai quân:[1]
Cưỡng bách tòng quân 21–24 tháng tùy binh chủng
Nhà cung cấp trong nước Danh sách các nhà cung cấp[2]
Sở chỉ huy Seoul, Hàn Quốc
Ngân sách 38,8421 nghìn tỷ (2016)[1]
Số quân tại ngũ 625.000 (2016)[1]
Các nhánh phục vụ  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Hải quân Đại Hàn Dân Quốc
 Không quân Đại Hàn Dân Quốc
Phần trăm GDP 2,40% (2016)[1]
Số quân dự phòng 3.100.000 (2016)[1]
Nhà cung cấp nước ngoài Danh sách các quốc gia
Thành lập 15 tháng 8 năm 1948

&0000000000000072.00000072 năm, &0000000000000092.00000092 ngày

Lịch sử Chiến tranh Triều Tiên (1950–1953)
Chiến tranh Việt Nam (1964–1973)
Chiến tranh vùng Vịnh (1991)
Chiến tranh Afghanistan (2001–2014)
Chiến tranh Iraq (2003–2008)
Tổng tham mưu trưởng liên quân Đại tướng
Jeong Kyeong-doo
(Không quân)
Tuổi nhập ngũ Tự nguyện từ 18 tuổi, bắt buộc từ 20 đến 38 tuổi đối với nam, trong thời chiến trong độ tuổi từ 18-40
Tổng tư lệnh Tổng thống
Moon Jae-in
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Song Young-moo

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quốc_quân_Đại_Hàn_Dân_Quốc http://www.globalresearch.ca/south-koreas-armed-fo... http://www.chosun.com/site/data/html_dir/2009/04/1... http://www.kyeongin.com/news/articleView.html?idxn... http://www.kyeongin.com/news/articleView.html?idxn... http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=s... http://www.ohmynews.com/NWS_Web/View/at_pg.aspx?CN... http://www.xairforces.com/airforces.asp?id=46 http://www.kcna.co.jp/item/2015/201503/news31/2015... http://www.hani.co.kr/arti/ISSUE/40/289110.html http://www.hani.co.kr/arti/society/society_general...