Quảng_Tây
Quảng_Tây

Quảng_Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.Năm 2018, Quảng Tây là tỉnh đông thứ mười một về số dân, đứng thứ mười tám về kinh tế Trung Quốc với 48,8 triệu dân, tương đương với Colombia, Tây Ban Nha[1] và GDP đạt 2.040 tỉ NDT (303,7 tỉ USD) tương ứng với Pakistan.[2]Tên gọi khu tự trị này trong tiếng Việt được Đông Hưng Online nêu ra là Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [3]. Đây là tên được dùng từ năm 1958 đến nay trong các giới thiệu về khu, trong Báo ảnh Trung Quốc, và trong phần tiếng Việt ở văn bản làm việc giữa giới chức hai nước.

Quảng_Tây

Thành phố kết nghĩa Newport, Surat Thani, Kumamoto
GDP (2018) - trên đầu người 2.040 tỉ (303,7 tỉ USD) NDT (thứ 18)
41.752 (6.218 USD) NDT (thứ 27)
Thủ phủ Nam Ninh
Ngôn ngữ và phương ngôn Quan thoại, tiếng Quảng Đông, Tiếng Tráng, tiếng Khách Gia, Bình thoại
• Chủ tịch Trần Vũ (陈武)
Thứ hạng diện tích thứ 9
Các dân tộc chính Hán - 62%
Choang - 32%
Dao - 3%
Miêu - 1%
Động - 0,7%
Ngật Lão - 0,4%
Trang web http://www.gxi.gov.cn
(chữ Hán giản thể)
• Tổng cộng 48,850,000
Quốc gia  Trung Quốc
HDI (2014) 0,713 (thứ 26) — trung bình
Múi giờ UTC+8
• Bí thư Tỉnh ủy Lộc Tâm Xã (鹿心社)
Mã ISO 3166 CN-GX
• Mật độ 200/km2 (500/mi2)