Quân_đội_Liên_bang_Xô_viết

Không tìm thấy kết quả Quân_đội_Liên_bang_Xô_viết

Bài viết tương tự

English version Quân_đội_Liên_bang_Xô_viết


Quân_đội_Liên_bang_Xô_viết

Tổng Tham mưu trưởng Pavel Pavlovich Lebedev (1921–1924)
Vladimir Lobov (1991)
Các nhánhphục vụ Lục quân
Không quân
Hải quân
Phòng không
Tên lửa chiến lược
Cưỡng bách tòng quân 2 năm (lục quân & không quân) 3 năm (hải quân)
Tổng Bí thư Joseph Stalin (1922–1952)
Mikhail Gorbachev (1985–1991)
Sở chỉ huy Moskva, Nga Xô viết, Liên Xô
Giải tán 26/12/1991
Số quân tại ngũ 4,490,000 (1990)
Ngân sách $290 tỷ (1990)[1][2][lower-alpha 1]
Sẵn sàng chonghĩa vụ quân sự 92,345,764 (1991), age 18–35
Phần trăm GDP 12.9% (1990)
Lịch sử Lịch sử Quân đội Liên bang Xô viết
Thành lập 15/1/1918
Tuổi nhập ngũ 18–35
Quân hàm Cấp bậc quân sự Lực lượng vũ trang Liên Xô
Số quân dự bị 35,745,000
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nikolai Podvoisky (1917–1918)
Yevgeny Shaposhnikov (1991)

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa