Thực đơn
Pomacanthus maculosus Sinh tháiThức ăn chính của P. maculosus là hải miên (bọt biển) và những loài thuộc phân ngành Sống đuôi (hải tiêu). Loài này không tỏ ra sợ hãi khi bơi gần các thợ lặn[3]. Tuổi thọ lớn nhất được biết đến ở chúng là 36 năm tuổi[10].
Cá thể lai giữa P. maculosus và Pomacanthus semicirculatus đã được quan sát và ghi nhận tại vịnh Aden (thuộc bờ biển Yemen)[11]. Ngoài ra, P. maculosus còn lai tạp với hai loài cùng chi là Pomacanthus asfur và Pomacanthus chrysurus, đều đã được ghi nhận tại vùng biển Kenya[12].
P. maculosus là một loài thường được xuất khẩu trong ngành buôn bán cá cảnh. Tại Bahrain và Qatar, những cá thể lớn còn được bày bán ở các chợ cá[1].
Thực đơn
Pomacanthus maculosus Sinh tháiLiên quan
Pomacanthus Pomacanthus paru Pomacanthus arcuatus Pomacanthus xanthometopon Pomacanthus annularis Pomacanthus maculosus Pomacanthus semicirculatus Pomacanthus navarchus Pomacanthus zonipectus Pomacanthus rhomboidesTài liệu tham khảo
WikiPedia: Pomacanthus maculosus http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1111%2Fjai.13188 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T165833A61... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=105... https://ro.ecu.edu.au/cgi/viewcontent.cgi?article=... https://www.fishbase.ca/summary/7903 https://prd-wret.s3.us-west-2.amazonaws.com/assets... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://nas.er.usgs.gov/queries/FactSheet.aspx?Spe...