Phương_trình

Trong toán học, phương trình là một mệnh đề chứa biến có dạng:Trong đó x 1 , x 2 , . . . {\displaystyle x_{1},x_{2},...} được gọi là các biến số của phương trình và mỗi bên của phương trình thì được gọi là một vế của phương trình. Chẳng hạn phương trình (1) có f ( x 1 , x 2 , . . . ) {\displaystyle f(x_{1},x_{2},...)} là vế trái vì nó nằm bên tay trái, g ( x 1 , x 2 , . . . ) {\displaystyle g(x_{1},x_{2},...)} là vế phải vì nó nằm bên tay phải.Ở (4) ta có trong phương trình này a,b,c là các hệ số và x,y là các biến.Có nhiều cách để phân loại phương trình. Phân loại phương trình theo số ẩn ta có: phương trình một ẩn, phương trình hai ẩn.... Phân loại phương trình theo các phép toán trong phương trình ta có phương trình vô tỷ, phương trình mũ, phương trình lôgarit...Cần chú ý phân biệt phương trình với đẳng thức, ở đây đẳng thức nên hiểu là khái niệm phương trình trong Số học, khi đó 2 vế của chúng chỉ là các số như 1 + 1 = 2 {\displaystyle 1+1=2} thể hiện rằng giá trị hai hàm số luôn bằng nhau với mọi biến số. Khi cẩn thận, nên sử dụng dấu " ≡ {\displaystyle \equiv } " thay cho dấu "=" khi viết đẳng thức, như trong (2) ở trên.Trong ngôn ngữ lập trình cho máy tính, người ta hay quy ước dùng dấu "==" cho phương trình và dấu "=" cho đẳng thức. Biểu diễn phương trình như vậy trong lập trình sẽ trả lại giá trị đúng khi hai vế bằng nhau và sai khi hai vế khác nhau.