Phong_Trạch_Trung_Phu
Phong_Trạch_Trung_Phu

Phong_Trạch_Trung_Phu

Quẻ Phong Trạch Trung Phu đồ hình ||::|| còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù), là quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch.Văn Vương viết thoán từ: Trung Phu: Đồn ngư cát, lợi thiệp đại xuyên, lợi trinh (中孚: 豚魚吉, 利涉大川, 利貞).Chu Công viết hào từ:
Sơ cửu: Ngu cát, hữu tha, bất yên.
Cửu nhị: Minh hạc tại âm, kỳ tử hoạ chi; ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mỹ chi.
Lục tam: Đắc dịch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca.
Lục tứ: Nguyệt cơ vọng, mã thất vong, vô cữu.
Cửu ngũ: Hữu phu luyến như, vô cữu.
Thượng cửu: Hàn âm đăng vu thiên, trinh hung.Giải nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.