Peru
Peru

Peru

Peru (tiếng Tây Ban Nha: Perú, phát âm [peˈɾu]), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (tiếng Tây Ban Nha: República del Perú, phát âm [reˈpuβlika ðel peˈɾu]  ( nghe)), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ. Về phía bắc, Peru có biên giới với EcuadorColombia, về phía đông là Brasil, về phía đông nam là Bolivia, ở phía nam là Chile, và phía tây Peru là Thái Bình Dương.Lãnh thổ Peru là quê hương của nhiều nền văn hóa cổ đại, trải dài từ văn minh Norte Chico – một trong các nền văn minh cổ xưa nhất trên thế giới, đến Đế quốc Inca – quốc gia lớn nhất châu Mỹ thời kỳ tiền Colombo. Đế quốc Tây Ban Nha chinh phục khu vực vào thế kỷ XVI và thiết lập một phó vương quốc với thủ đô tại Lima. Sau khi giành được độc lập vào năm 1821, Peru trải qua các giai đoạn bất ổn định chính trị và khủng hoảng ngân sách, cũng như các giai đoạn ổn định và kinh tế tiến bộ.Peru là một nước cộng hòa dân chủ đại nghị, được chia thành 25 vùng. Địa lý Peru biến đổi từ các đồng bằng khô hạn ở vùng duyên hải Thái Bình Dương đến các đỉnh của dãy Andes và các khu rừng nhiệt đới ở bồn địa Amazon. Peru là một quốc gia đang phát triển, có chỉ số phát triển con người ở mức cao và mức nghèo là khoảng 25,8%.[8] Các hoạt động kinh tế chính của quốc gia gồm có khai mỏ, chế tạo, nông nghiệp và ngư nghiệp.Peru là quốc gia đa dân tộc, với dân số ước tính là 30,4 triệu, thành phần dân tộc bao gồm người da đỏ, người gốc Âu, người gốc Phi và người gốc Á. Ngôn ngữ chính được nói là tiếng Tây Ban Nha, song một lượng đáng kể người Peru nói tiếng Quechua hay các ngôn ngữ bản địa khác. Sự kết hợp của các truyền thống văn hóa khiến cho Peru có sự đa dạng lớn trên các lĩnh vực như nghệ thuật, ẩm thực, văn chương, và âm nhạc.

Peru

• Tuyên bố 28 tháng 7 năm 1821
Gini? (2015)  44,3[6]
trung bình
Thủ đôvà thành phố lớn nhất Lima
12°2.6′N 77°1.7′T / 12,0433°N 77,0283°T / -12.0433; -77.0283
• Thống nhất 9 tháng 12 năm 1824
• Ước lượng 2018 32.553.697[4] (hạng 43)
Tôn giáo chính
Chính phủ Tổng thống chế cộng hòa dân chủ đại nghị[2][3]
• Bình quân đầu người 6,892 USD[5] (hạng 87)
• Phó tổng thống thứ hai Mercedes Aráoz
Tên dân tộc Người Peru
Cách ghi ngày tháng nn.tt.nnnn (CE)
Tên miền Internet .pe
Ngôn ngữ địa phương[a]
• Mặt nước (%) 0.41
Mã ISO 3166 PE
• Mật độ 23/km2
57/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2018
Đơn vị tiền tệ Sol (PEN)
Tiếng Quechua: Piruw Republika
Sắc tộc (2013)
Các chủng tộc
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2018
Tiếng Quechua:Tiếng Aymara:
Tên bản ngữ
• Được công nhận 14 tháng 8 năm 1879
Tiếng Aymara: Piruw Suyu
• Tổng thống Martín Vizcarra
HDI? (2015)  0,740[7]
cao · hạng 87
• Tổng cộng 1.285.216 km2 (hạng 19)
496.225 mi2
Mã điện thoại +51
Giao thông bên phải
• Thủ tướng Salvador del Solar
Múi giờ UTC−5 (PET)
• Phó tổng thống thứ nhất Không có
Lập pháp Quốc hội Cộng hòa
• Điều tra 2007 28.220.764
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Tây Ban Nha
• Tổng số 221.710 tỷ USD[5] (hạng 49)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Peru http://www.andeshandbook.cl/eng/default.asp?main=c... http://www.britannica.com/nations/Peru http://www.economist.com/research/backgrounders/di... http://books.google.com/books/about/Desaf%C3%ADos_... http://www.scribd.com/doc/93993434/HAAS-Et-Al-2004... http://www.usatoday.com/news/world/story/2012-01-3... http://ucblibraries.colorado.edu/govpubs/for/peru.... http://digital.library.pitt.edu/cgi-bin/t/text/tex... http://paa2012.princeton.edu/papers/120475 http://dss.ucsd.edu/~mshugart/semi-presidentialism...