Thực đơn
Parum colligata Sinh họcCó một hoặc hai thế hệ mỗi năm ở bắc Trung Quốc, con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7. Về phía nam có thể có 4 thế hệ một năm. Con trưởng thành được ghi nhận từ giữa tháng 5 đến cuối tháng 9 ở Triều Tiên.
Ấu trùng ăn Broussonetia kaempferi, Broussonetia papyrifera và Morus alba tại Quảng Đông. Các loại cây loài này ăn còn có Broussonetia kazinoki và Maclura fruticosa.
Thực đơn
Parum colligata Sinh họcLiên quan
Parum colligata Paramore Paramount Networks EMEAA Paramahansa Yogananda Parma Calcio 1913 Parus cinereus Paramount Pictures Paramount Global Parulidae ParusTài liệu tham khảo
WikiPedia: Parum colligata http://tpittaway.tripod.com/china/p_col.htm https://archive.is/20121228014154/https://www.cate... https://www.cate-sphingidae.org/taxonomy/Parum/col... https://species.wikimedia.org/wiki/Parum?uselang=v...