Odessa
Odessa

Odessa

Odessa (còn gọi là Odesa; tiếng Ukraina: Оде́са [ɔˈdɛsɐ]; tiếng Nga: Оде́сса [ɐˈdʲesə]; tiếng Yid: אַדעס‎) là thành phố đông dân thứ ba Ukraina và là một trung tâm du lịch, thương mại và vận tải lớn nằm trên bờ tây bắc biển Đen. Đây là thủ phủ oblast Odessa. Odessa có khi được mệnh danh là "hòn ngọc biển Đen",[1] "Nam Đô" (dưới thời Đế quốc NgaLiên Xô), và "Nam Palmyra".Trước khi lọt vào tay Sa hoàng, từng có một khu người Hy Lạp nơi đây (người Hy Lạp cũng sống rải rác khắp bờ bắc biển Đen). Rồi thì người Tatar, theo chân Hacı I Giray - Hãn của Krym, đến định cư nơi này năm 1440, đặt cho nó cái tên "Hacıbey".[2] Sau một thời nằm dưới Đại Công quốc Litva, Hacibey rơi vào tay người Ottoman từ 1529 cho tới khi đế quốc Ottoman bị đánh bại trong chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ năm 1792.Năm 1794, thành phố Odessa được lập nên theo chỉ thị của Ekaterina Đại đế, nữ hoàng Nga. Từ năm 1819 đến 1858, Odessa là một hải cảng tự do. Vào thời Liên Xô, đây là một cảng thương mại kiêm căn cứ hải quân quan trọng. Hồi thế kỷ XIX, Odessa là thành phố lớn thứ 4 Đế quốc Nga, sau Moskva, Sankt-PeterburgWarszawa.[3] Kiến trúc lịch sử nơi đây mang đậm nét Địa Trung Hải hơn nét Nga, do chịu ảnh hưởng nặng phong cách Pháp, Ý. Một số tòa nhà là sự pha trộn đa phong cách, gồm Art Nouveau, Phục hưngCổ điển.[4]

Odessa

Thành phố kết nghĩa Alexandria, Baltimore, Łódź, Split, Rostov trên sông Đông, Yerevan, Yokohama, Varna, Haifa, Klaipėda, Rosh HaAyin, Van, Heraklion, Regensburg, Genova, Grozny, Gdańsk, Marseille, Minsk, Valencia, Husi, Constanța, Chişinău, Sankt-Peterburg, Vancouver, Liverpool, Valparaíso, Oulu, Taganrog, Jeddah, Brest, Thành phố Đô thị của Genoa, Larnaca Municipality, Nicosia Municipality, Szeged, Viên, Warszawa, Tbilisi, Tallinn, Thanh Đảo, Piraeus, Ninh Ba, Marrakech, Kolkata, Istanbul
Độ cao cực tiểu −4,2 m (−138 ft)
Lập cảng 2 tháng 9, 1794
Postal code 65000–65480
Oblast  Odessa Oblast
Trang web www.omr.gov.ua/en/
Tên cư dân tiếng Anh: Odessite
tiếng Ukraina: одесит, одеситка
tiếng Nga: одессит, одесситка
Độ cao 40 m (130 ft)
• Mùa hè (DST) EEST (UTC+3)
• Tổng cộng 1.016.515
Mã điện thoại +380 48
Độ cao cực đại 65 m (213 ft)
Quốc gia  Ukraina
Múi giờ EET (UTC+2)
• Mật độ 4,300/km2 (11,000/mi2)