Thực đơn
Nautilocorystes Lịch sử phân loạiChi này từng được xếp trong họ Corystidae. Việc chuyển Nautilocorystes sang họ Thiidae là bắt buộc bởi cấu trúc của phần bụng cua đực (các đốt 3-5 hợp nhất), với chân giao cấu 1 ngắn, mập mạp cùng chân giao cấu 2 ngắn. Những đặc trưng này có nghĩa là vị trí truyền thống của nó trong họ Corystidae là không thể biện hộ, mặc cho hình dạng mai rất giống nhau cũng như các râu hình chỉ của chúng.[1]
Thực đơn
Nautilocorystes Lịch sử phân loạiLiên quan
Nautilus (tàu ngầm) Nautilocorystes Nautilus Nautilus (phần mềm) Nautilus macromphalus Nautilocalyx glandulifer Nautilocalyx melittifolius Nautilocalyx arenarius Nautilocalyx peltatus Nautilus pompiliusTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nautilocorystes //dx.doi.org/10.1016%2Fj.jcz.2014.03.003 //dx.doi.org/10.7717%2Fpeerj.4260 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=104... http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetail... http://rmbr.nus.edu.sg/rbz/biblio/s17/s17rbz.pdf https://peerj.com/articles/4260/ https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/... https://web.archive.org/web/20110606061453/http://... https://www.gbif.org/species/3254110 https://www.inaturalist.org/taxa/643015