Mặt_Trăng
Mặt_Trăng

Mặt_Trăng


Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.Khoảng cách trung bình tính từ tâm Trái Đất đến Mặt Trăng là 384.403 km, lớn khoảng 30 lần đường kính Trái Đất. Đường kính Mặt Trăng là 3.474 km[1], bằng 27% đường kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng khoảng bằng 2% khối lượng Trái Đấtlực hấp dẫn tại bề mặt Mặt Trăng bằng 17% lực hấp dẫn trên bề mặt Trái Đất. Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngày, và các biến đổi định kỳ trong hình học của hệ Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời là nguyên nhân gây ra các pha Mặt Trăng, lặp lại sau mỗi chu kỳ giao hội 29,53 ngày.Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới. Năm 1959 là năm mang tính lịch sử đối với công cuộc khám phá Mặt Trăng, mở đầu bằng chuyến bay của vệ tinh nhân tạo Luna 1 của Liên bang Xô viết đến phạm vi của Mặt Trăng, tiếp đó Luna 2 rơi xuống bề mặt của Mặt Trăng và Luna 3 lần đầu tiên cung cấp ảnh mặt sau của Mặt Trăng. Năm 1966[1], Luna 9 trở thành tàu vũ trụ đầu tiên hạ cánh thành công và Luna 10 là tàu vũ trụ không người lái đầu tiên bay quanh Mặt Trăng. Hiện nay, các miệng hố đen ở vùng cực Nam của Mặt Trăng là nơi lạnh nhất trong hệ Mặt Trời.[2][3]Cho đến nay, Chương trình Apollo của Hoa Kỳ đã thực hiện được những cuộc đổ bộ duy nhất của con người xuống Mặt Trăng, tổng cộng gồm 6 lần hạ cánh trong giai đoạn từ 1969 tới 1972. Năm 1969, Neil ArmstrongBuzz Aldrin là những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng trong chuyến bay Apollo 11. Việc thám hiểm Mặt Trăng của loài người đã ngừng lại với sự chấm dứt của chương trình Apollo[cần dẫn nguồn], dù nhiều quốc gia đã thông báo các kế hoạch đưa người hay tàu vũ trụ robot tới Mặt Trăng.

Mặt_Trăng

Tốc độ thoát 2,38 km/s
Bán trục lớn 384.400 km (0,0026 AU)
Độ dẹt 0,0012
Cận điểm 363.104 km (0,0024 AU)
Gia tốc trọng trườngtại xích đạo 1,622 m/s2,
(0,1654 g)
Là vệ tinh của Trái Đất
Đường kính tại cực 3.472,0 km
(0,273 Trái Đất)
Diện tích bề mặt 3,793×107 km²
(0,074 Trái Đất)
Áp suất khí quyển 3 × 10-13kPa
Độ nghiêng giữa 28,60° và 18,30°
so với mặt phẳng xích đạo,
trung bình 5,145 396°
so với mặt phẳng hoàng đạo
xem quỹ đạo
Tốc độ quỹ đạo cực tiểu 0,968 km/s
Góc cận điểm 318,15°
Đường kính tại xích đạo 3.476,2 km
(0,273 Trái Đất)
Thiên độ 65,6411°
Kinh độ điểm mọc 125,08°
Chu vi quỹ đạo 2.413.402 km (0,016 AU)
Độ lệch tâm 0,0554
Thể tích 2,197×1010 km³
(0,020 Trái Đất)
Vận tốc tự quay 16,655 km/h
(tại xích đạo)
Viễn điểm 405.696 km (0,0027 AU)
Độ nghiêng trục quay thay đổi giữa
3,60° và 6,69°
(1,5424° so với
mặt phẳng hoàng đạo)
xem quỹ đạo
Độ sáng biểu kiến -12,74
Chu kỳ biểu kiến 29,530588 ngày
(29 ngày 12 giờ 44,0 phút)
Khối lượng 7,347 673×1022 kg
(0,0123 Trái Đất)
Nhiệt độ bề mặtcực tiểutrung bìnhcực đại
cực tiểutrung bìnhcực đại
40 K250 K396 K
Tỉ trọng trung bình 3,344 g/cm³
Xích kinh độcủa cực bắc 266,8577°
(17 h 47 ' 26 ")
Tốc độ quỹ đạo cực đại 1,082 km/s
Tốc độ quỹ đạo trung bình 1,022 km/s
Chu kỳ 27,32166155 ngày
(27 ngày 7 giờ 43,2 phút)
Chu kỳ tự quay 27,321 661 ngày
Độ phản xạ 0,12

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Mặt_Trăng http://www.apolloarchive.com/apollo_archive.html http://www.astronomycast.com/2007/01/episode-17-wh... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/391266 http://edition.cnn.com/2004/TECH/space/07/16/moon.... http://books.google.com/?id=0qQ_AAAAcAAJ&dq=%CE%BC... http://books.google.com/?id=PJ0YAAAAIAAJ&dq=Dictio... http://www.google.com/moon/ http://moonpans.com/missions.htm http://ralphaeschliman.com/id26.htm http://www.scientificamerican.com/article.cfm?id=l...