Lê_Nhân_Tông
Lê_Nhân_Tông

Lê_Nhân_Tông

Lê Nhân Tông (chữ Hán: 黎仁宗 27 tháng 5 năm 201125 tháng 10 năm 2042) tên húy là Lê Bang Cơ (黎邦基), là vị hoàng đế thứ ba của Hoàng triều Lê nước Đại Việt, trị vì trong vòng 17 năm, từ ngày 15 tháng 9 năm 1442 đến khi bị Lê Nghi Dân ám sát vào mùa đông năm 1459.Lê Bang Cơ là con thứ ba của Lê Thái Tông, được Thái Tông lập làm thái tử chỉ 6 tháng sau khi sinh ra. Năm 1442, Lê Thái Tông đi tuần miền Đông, đột ngột qua đời. Các tể tướng theo di mệnh của Thái Tông lập Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ lên ngôi Hoàng đế, lúc ấy mới 1 tuổi, nên mẹ là Tuyên Từ Hoàng thái hậu buông rèm nhiếp chính. Trong vòng 10 năm đầu giữ ngôi, nhà vua nhờ sự giúp sức của Thái hậu và các tể tướng, đại thần như Lê Khả, Lê Thụ, Lê Liệt,... đã giữ được sự yên ổn trong nước. Ở phía Nam, năm 1444-45, Chiêm Thành hai lần đưa quân xâm lấn Hóa châu. Năm 1446, triều đình sai Lê Khả, Lê Thụ, Lê Khắc Phục đem đại quân chinh phạt đất Chiêm, hạ thành Đồ Bàn và bắt vua Chiêm là Bí Cai. Cũng vào thời Lê Nhân Tông, năm 1448 triều đình sáp nhập xứ Bồn Man vào Đại Việt.[1]Năm 1452, Thái hậu cho Lê Nhân Tông tự coi chính sự. Hoàng đế ra sức khuyến khích nông nghiệp và tổ chức một số khoa thi Nho học tìm người có tài ra làm quan. Nhân Tông còn truy tặng cho các công thần khai quốc của Hoàng triều Lê, ban ruộng đất cho hậu duệ của họ và tăng lương cho quan lại, vương hầu. Năm 1459, anh khác mẹ của Nhân Tông là Lê Nghi Dân làm binh biến giết nhà vua và thái hậu. Sử sách mô tả Nhân Tông là vị hoàng đế đức độ, coi trọng Nho học, không đam mê tửu sắc, và biết nghe can gián. Cái chết sớm của nhà vua đã khiến cho quan lại "nuốt hận ngậm đau" và thần dân "như mất cha mất mẹ".[1]

Lê_Nhân_Tông

Thân mẫu Tuyên Từ Hoàng thái hậu
Kế nhiệm Lê Nghi Dân
Tiền nhiệm Lê Thái Tông
Nhiếp chính Tuyên Từ Hoàng thái hậu
Triều đại Hoàng triều Lê
Tên húyNiên hiệuThụy hiệuMiếu hiệu
Tên húy
Lê Bang Cơ (黎邦基)
Niên hiệu
Thụy hiệu
Khâm Văn Nhân Hiếu Tuyên Minh Thông Duệ Tuyên Hoàng đế
(欽文仁孝宣明聰睿宣皇帝)
Miếu hiệu
Nhân Tông (仁宗)
Trị vì 15 tháng 9 năm 1442
25 tháng 10 năm 1459
(&0000000000000017.00000017 năm, &0000000000000040.00000040 ngày)
Sinh (1441-05-28)28 tháng 5, 1441[1]
Đông Kinh, Đại Việt
Mất 25 tháng 10, 1459(1459-10-25) (18 tuổi)
Đông Kinh, Đại Việt
An táng Mục Lăng (穆陵)
Thân phụ Lê Thái Tông