Liên_bang_Bosnia_và_Herzegovina
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Bosna, Tiếng Croatia và Tiếng Serbia |
---|---|
Múi giờ | CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2) |
Lái xe bên | phải |
14 tháng 12 năm 1995 | Được công nhận trong Hiến pháp Bosna và Hercegovina |
18 tháng 3 năm 1994 | Thành lập |
Thủ đô | Tešanj |
Dân số (1996) | 2.444.665 người |
Diện tích | 26,110.5 km² 10,085 mi² |
Đơn vị tiền tệ | Convertible Mark (BAM ) |
Thành phố lớn nhất | Sarajevo |
Mật độ | 303,86 người/mi² |
Thủ tướng | Nermin Nikšić |
Dân số ước lượng (2009) | 2.327.318[1] người |
Tổng thống | Živko Budimir |