↑ Trong chương phụ "inuinu inuko-san", có một cảnh Aoi đã nói rằng cô ấy đến từ tỉnh Gifu, không phải Kansai và cô ấy từng sống ở thành phố Inuyama. Nhưng ngay sau đó, Aoi bảo đó chỉ là cô ấy đang nói đùa. Trong cảnh tiếp theo, Aoi cảm thấy khó chịu khi được chỉ ra thành phố Inuyama nằm ở tỉnh Aichi, không phải tỉnh Gifu.
↑ inu trong tiếng Nhật nghĩa là cún, inuko là người yêu cún.
↑ "-chan" là một kính ngữ thông dụng trong tiếng Nhật thường được dùng cho bạn thân, người yêu hay các thành viên nữ (chị, em,...) trong gia đình. Tuy nhiên không nên dùng kính ngữ "-chan" cho những người có địa vị cao hơn mình.
↑ Little trong tiếng Anh là nhỏ bé;inu trong tiếng Nhật là cún, inuko là người yêu cún. Tuy nhiên cách gọi của Chiaki nên được hiểu là "phiên bản nhỏ của Aoi" thay vì "người yêu cún nhỏ bé".
↑ “Laid-Back Camp at Otakon 2019” [Laid-Back Camp tại Otakon 2019]. Anime News Network. 15 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2020.
↑ ゆるキャン△:人気キャンプマンガが福原遥主演で実写ドラマ化 "野クル"メンバーに大原優乃、箭内夢菜も [Yuru Camp △: Manga nổi tiếng về cắm trại chuyển thể thành live action với sự tham gia của Haruka Fukuhara, Yuno Ohara và Yumena Yanai trong vai các thành viên câu lạc bộ ngoài trời.]. MANTAN Inc. 20 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.
1 2 Wolf, Ian (27 tháng 11 năm 2019). “Crunchyroll Names The Top 100 Anime of the 2010s” [Crunchyroll công bố danh sách cho 100 anime hay nhất của những năm 2010]. Anime UK News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
↑ “『ゆるキャン△』TVアニメをもっと楽しむための5つのポイント | アニメイトタイムズ” [5 mẹo để thưởng thức Anime truyền hình "Yuru Camp △" | Animate Times]. 『ゆるキャン△』TVアニメをもっと楽しむための5つのポイント | アニメイトタイムズ (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ “ドラマ「ゆるキャン△2」土岐綾乃役は石井杏奈、斉藤の父役は橋本じゅん(コメントあり)” [Live action "Yuru Camp △ 2": Anna Ishii trong vai Ayano Toki, Jun Hashimoto trong vai cha của Saito (có bình luận)]. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2021.
1 2 “Movie|アニメ『ゆるキャン△』ポータルサイト” [Phim điện ảnh | Trang web cổng thông tin Anime "Yuru Camp △"]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2022.
1 2 3 “ゆるキャン△ 既刊一覧” [Yuru Camp △ - Danh sách đã được xuất bản]. 芳文社. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
↑ “るるぶ ゆるキャン△” [Rurubu Yuru Camp △]. JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “ゆるキャン△ 聖地巡礼ドライブ&ツーリングガイド” [Yuru Camp △: Hướng dẫn tham quan / lái xe]. 八重洲出版. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
↑ “ゆるキャン△キャンプ道具” [Yuru Camp △ Thiết bị cắm trại]. 宝島社. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “「ゆるキャン△」を大解剖するムック、劇中登場の料理やキャンプギアも紹介” [Phân tích Yuru Camp △: Bao gồm đồ ăn, thiết bị cắm trại xuất hiện trong loạt phim]. コミックナタリー. 7 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
↑ “ゆるキャン△ キャンプしよう! ステンレスなべBOOK リンver” [Cùng đi cắm trại nào! Sách chảo không gỉ phiên bản Rin]. JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “ゆるキャン△ キャンプしよう! ステンレスなべBOOK リンver” [Cùng đi cắm trại nào! Sách chảo không gì phiên bản Nadeshiko]. JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “アウトドア音楽のすすめ with ゆるキャン△” [Các ca khúc ngoài trời được đề xuất với Yuru Camp △]. ヤマハミュージックエンタテインメントホールディングスミュージックメディア部. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “るるぶ ゆるキャン△ SEASON2” [Rurubu Yuru Camp △ MÙA 2]. JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
↑ “るるぶゆるキャン△キャンプBOOK” [Rurubu Yuru Camp △ Sách cắm trại]. JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
↑ “Laid-Back Camp Anime Premieres on January 4” [Khởi chiếu Anime Laid-Back Camp vào ngày 4 tháng 1]. Anime News Network. 12 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
↑ 12月10日(日)にTOHOシネマズ新宿にて先行上映会の開催を決定! [Một buổi chiếu trước sẽ được tổ chức tại Toho Cinemas Shinjuku vào ngày 10 tháng 12 (CN)!] (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
↑ 放送日が決定しました! [Ngày phát sóng đã được ấn định!]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
↑ BS11にて『ゆるキャン△』(第1作目)の再放送が決定! [BS11 sẽ phát sóng lại "Yuru Camp △" (mùa đầu tiên)!]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021.
↑ “Crunchyroll to Stream Yurucamp Anime” [Crunchyroll phát trực tuyến anime Yuru Camp]. Anime News Network. 9 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
↑ “Crunchyroll co-production” [Hợp tác sản xuất Crunchyroll]. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
↑ 『へやキャン』1話。“へや”なのに旅に出る!? [Tập 1 của "Heya Camp". Đó là một "căn phòng" nhưng nó đang đi du lịch!]. Dengeki Online (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
↑ 2020年1月より AT-X、TOKYO MX、BS11にて TVアニメ放送開始! [TV anime sẽ bắt đầu phát sóng vào tháng 1 năm 2020 trên AT-X, TOKYO MX và BS11!]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
↑ 「ゆるキャン△」アンケート開始! [Cuộc khảo sát "Yuru Camp △" đã bắt đầu!]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
↑ アニメ『ゆるキャン』2期、放送開始日はいつ? [Khi nào mùa thứ hai của anime "Yuru Camp" bắt đầu được phát sóng?]. Dengeki Online (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
↑ “「ゆるキャン△」京極義昭監督インタビュー - アキバ総研” ["Yurucamp △" phỏng vấn Yoshiaki Kyogoku - Viện nghiên cứu Akiba]. akiba-souken.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
1 2 公益社団法人やまなし観光推進機構. “アニメ ゆるキャン△第三話で登場したモデル地” [Laid-Back Camp △ - Những địa điểm xuất hiện trong tập 3]. yamanashi-kankou.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
↑ 公益社団法人やまなし観光推進機構. “アニメ ゆるキャン△第八話で登場したモデル地” [Laid-Back Camp △ - Những địa điểm xuất hiện trong tập 8]. yamanashi-kankou.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
↑ まんがタイムきららキャラット. “Số báo tháng 3 năm 2018”. Tạp chí Manga Time Kirara Carat (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản Houbunsha: Trang 27-32. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
↑ TVアニメ「ゆるキャン△」オリジナル・サウンドトラック [Nhạc phim anime "Yuru Camp△"] (bằng tiếng Nhật). 5pb. Records. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ “Cast & Staff” [Diễn viên & Nhân viên]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ 週間 アルバムランキング [Xếp hạng Album hàng tuần]. Oricon (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ “Staff & Cast” [Nhân viên & Diễn viên]. yurucamp.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ 塩谷信洋プロフィール [Giới thiệu Nobuhiro Shioya] (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ “Profile” [Giới thiệu]. Kohei Takeda Official Website (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ KencharangoTV【ゆるキャン△2のBGMにチャランゴで参加してます!】 [KencharangoTV 【Tôi đang tham gia BGM của Yuru Camp △ 2 với Charango!】] (bằng tiếng Nhật). KencharangoTV (チャランゴ奏者・桑原健一). 6 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021 – qua YouTube.
↑ アニメ『ゆるキャン△SEASON2』の劇伴に参加しています [Tôi đang tham gia sản xuất nhạc gekitomo cho anime "Yuru Camp △ Season 2"]. panao.tokyo (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
↑ 週間 アルバムランキング [Xếp hạng Album hàng tuần]. Oricon (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
↑ “"ゆるキャン△:人気キャンプマンガが福原遥主演で実写ドラマ化 "野クル"メンバーに大原優乃、箭内夢菜も"” ["Yuru Camp △: Manga cắm trại nổi tiếng với sự tham gia của Haruka Fukuhara trong phim live-action Nokuru "các thành viên Yuno Ohara và Yumena Yanai"] (bằng tiếng Nhật). MANTAN Inc. 20 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
↑ “福原遥主演『ゆるキャン△』3月29日にスペシャルドラマ放送へ シーズン2は4月1日スタート” ["Yurucamp" với sự tham gia của Haruka Fukuhara sẽ được phát sóng vào ngày 29 tháng 3. Phần 2 sẽ bắt đầu vào ngày 1 tháng 4.] (bằng tiếng Nhật). Real Sound. 17 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
↑ “ドラマ「ゆるキャン△2」土岐綾乃役は石井杏奈、斉藤の父役は橋本じゅん(コメントあり)” [Trong phim "Yuru Camp△2", Anna Ishii đóng vai Ayano Toki, và Jun Hashimoto đóng vai cha của Saito.]. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2021.
↑ “ゆるキャン△:実写ドラマ化は成功? 原作再現度も話題 ドラマスタッフが見せたかったもの” [Laid-Back Camp △: Bộ phim live action có thành công không? Khả năng tái tạo nguyên tác gốc cũng là một chủ đề nóng mà các nhà làm phim muốn lột tả]. MANTANWEB(まんたんウェブ) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
1 2 3 TV TOKYO Corporation, 「くぁwせdrftgyふじこlp」も完璧! ドラマ「ゆるキャン△」Pが語る驚異の原作再現度|テレ東プラス [「くぁwせdrftgyふじこlp」 rất hoàn hảo! Mức độ tái tạo nguyên tác tuyệt vời của bộ phim live action "Yurucamp △" | TV Tokyo plus] (bằng tiếng Nhật), Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2021, truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022
↑ “ゆるキャン△:実写版にも大塚明夫 リンの祖父役で声の出演 ファンは今後の"顔出し"に期待” [Laid-Back Camp △: Akio Otsuka xuất hiện trong phiên bản live-action với tư cách là ông nội của Rin. Người hâm mộ mong đợi "sự xuất hiện" trong tương lai]. MANTANWEB(まんたんウェブ) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ “ドラマ「ゆるキャン△2」に大塚明夫が"声だけ"出演! 粋な演出にファン「スタッフの愛を感じる」「キャスティングばっちりです」” [Akio Otsuka xuất hiện trong bộ phim truyền hình "Yurucamp △ 2" với chỉ giọng lồng tiếng! Người hâm mộ đang nói "Tôi có thể cảm nhận được tình yêu của các nhân viên" và "Buổi casting thật hoàn hảo.]. ねとらぼ (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ “「きららファンタジア」,新たに「ゆるキャン△」の参戦が決定。公式サイトではテレビCMの公開もスタート” [Kirara Fantasia "sẽ được tham gia bởi" Yuru Camp △ ". Một quảng cáo truyền hình cũng đã được phát hành trên trang web chính thức.] (bằng tiếng Nhật). 4Gamer.net. 5 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
↑ “「きららファンタジア」,3月31日24:30より「スロウスタート」&「ゆるキャン△」正式参戦記念特番を放送” ["Kirara Fantasia", một chương trình đặc biệt để kỷ niệm sự gia nhập chính thức của "Slow Start" và "Yuru Camp △" sẽ được phát sóng từ 24:30 ngày 31 tháng 3.] (bằng tiếng Nhật). 4Gamer.net. 30 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
↑ “「八月のシンデレラナイン」,「ゆるキャン△」コラボを9月5日にスタート” [Sự hợp tác giữa Cinderella Nine in August "và" Yuru Camp △ "sẽ bắt đầu vào ngày 5 tháng 9] (bằng tiếng Nhật). 4Gamer.net. 26 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
↑ “「八月のシンデレラナイン」,「ゆるきゃん△」コラボイベントを復刻開催” [Sự kiện hợp tác giữa Cinderella Nine vào tháng 8 và "Yuru Camp △" sẽ được tổ chức.] (bằng tiếng Nhật). 4Gamer.net. 19 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
↑ “「メルクストーリア」×「ゆるキャン△」コラボが開催” [Sự hợp tác giữa "Melkstoria" và "Yuru Camp △"]. 4Gamer.net (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
↑ “インターネットラジオステーション<音泉>” [Trạm thông tin Raji Camp △ - Yuru Camp △]. onsen.ag (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
↑ “インターネットラジオステーション<音泉>開設15年企画 | インターネットラジオステーション<音泉>27時間ニコ生放送 特設サイト” [Chương trình phát thanh trực tuyến - Dự án kỷ niệm 15 năm thành lập của Otozumi - Chuyên trang phát thanh trực tiếp 27 giờ NicoNico của đài phát thanh trực tuyến Otozumi]. onsen.ag. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
1 2 ふるさとチョイス. “山梨県身延町の自治体情報 | ふるさと納税 [ふるさとチョイス]” [Thông tin về chính quyền địa phương của thị trấn Minobu, tỉnh Yamanashi | Nộp thuế địa phương]. furusato-tax.jp. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
1 2 3 Hirabata, Genyo (6 tháng 3 năm 2019). 「ゆるキャン△」効果、観光消費2倍に 聖地巡礼も活発 [Chi tiêu du lịch gấp tôi do "Yuru Camp"; Hành hương đến các địa điểm linh thiêng đang hoạt động]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
1 2 Bộ môn Hệ thống cộng đồng, Khoa Khoa học Đời sống và Môi trường, Đại học Yamanashi / Công ty TNHH Tư vấn Quản lý Yamanashi Chugin - Phòng Nghiên cứu Kinh tế (20/2/2019). “「ゆるキャン△」が地域に与えた影響調査について” (PDF). Đại học Yamanashi, Nhật Bản. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
↑ “『ゆるキャン△』『スーパーカブ』『ダンベル何キロ持てる?』……「女子高生×趣味」漫画の魅力とは?” ["Yuru Camp△", "Super Cub" ...... Sức hấp dẫn của manga "nữ sinh trung học x sở thích" là gì?]. Real Sound|リアルサウンド ブック (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
↑ Natasha Inc. “アニメ「ゆるキャン△」花守ゆみり&東山奈央インタビュー - コミックナタリー 特集・インタビュー” [Phỏng vấn Yumiri Hanamori và Nao Higashiyama từ anime "Yuru Camp △" - Comic Natalie Special Feature and Interview]. コミックナタリー (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
1 2 “年末企画:藤津亮太の「2018年ベストアニメTOP10」 キーワードは「2人の女の子」” [Dự án cuối năm: Danh sách "Top 10 Anime hay nhất năm 2018" của Ryota Fujitsu.]. Real Sound|リアルサウンド 映画部 (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “18年度アニメ『みんなが選ぶベスト100』発表 TV部門『BANANAFISH』、映画部門『コナン』が首位” [Công bố giải thưởng "Everybody's Choice 100 Anime hay nhất năm 2006" ở hạng mục truyền hình "BANANAFISH" và hạng mục điện ảnh "Conan" đứng đầu danh sách.]. ORICON NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
↑ Miyazawa, Teruaki (11 tháng 4 năm 2021). ゆるキャン効果で訪問増 磐田の観光施設、登場メニューや演出 [Số lượng du khách đến các cơ sở du lịch của Iwata đã tăng lên do ảnh hưởng của Yuru Camp.]. Chunichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021.
↑ クランクイン! (1 tháng 11 năm 2020). “福原遥『ゆるキャン△』 原作&アニメファン絶賛「再現度高すぎる」” [Người hâm mộ nguyên tác và anime của "Yurucamp" đánh giá cao "Khả năng tái tạo nguyên tác"]. crank-in.net. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ WEBザテレビジョン. “大原優乃、「ゆるキャン△」なでしこの再現度の高さに原作ファンから絶賛の声「完全になでしこ」” [Khả năng tái tạo nguyên tác nhân vật Nadeshiko sắc bén được người xem khen ngợi]. WEBザテレビジョン (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ “実写版「ゆるキャン△」の再現度がすごい 田辺桃子演じる"大垣"に絶賛の嵐” [Khả năng tái tạo nguyên tác phiên bản live-action của "Yurucamp" là đáng kinh ngạc. Một cơn bão lời khen dành cho "Ogaki" do Momoko Tanabe thủ vai.]. トレンドニュース(GYAO!) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ 編集部, ABEMA TIMES. “福原遥、主演ドラマ「ゆるキャン△」への反響に喜び 再現度の高さが話題に | 芸能” [Haruka Fukuhara rất vui khi được phản hồi tốt với bộ phim live action "Yurucamp △".]. ABEMA TIMES. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
↑ “山梨県の「ゆるキャン△」聖地案内がアニメ公式サイトと見間違うレベル 現地をアニメとの比較で紹介” [Sách hướng dẫn về "Yuru Camp△" của tỉnh Yamanashi có thể bị nhầm lẫn với trang web anime chính thức.]. ねとらぼ (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
↑ “「ゆるキャン△」林野庁とコラボ 国有林の魅力伝えるガイドブックに” ["Yuru Camp" hợp tác với Cơ quan Lâm nghiệp để tạo ra một cuốn sách hướng dẫn truyền tải sự hấp dẫn của các khu rừng quốc gia]. ITmedia NEWS (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
↑ “山梨)身延山久遠寺が「ゆるキャン」コラボの紹介ビデオ:朝日新聞デジタル” [Minobu Yamakuonji giới thiệu video hợp tác "Yurucamp": Asahi Shimbun Digital]. 朝日新聞デジタル (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
↑ プリンセスカフェ (4 tháng 8 năm 2018). “ゆるキャン△カフェ” [Yuru Camp]. pripricafe.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
↑ アニメ『ゆるキャン△』シリーズ公式 [@yurucamp_anime] (27 tháng 1 năm 2018). “ja:現在京王線・京王井の頭線全駅に「ゆるキャン△」と京王バスのコラボポスターが掲載されております!お立ち寄りの際は是非見つけてみてくださいね♪ #ゆるキャン” [Áp phích hợp tác của "Yuru Camp △" và Keio Bus hiện đã được trưng bày tại tất cả các ga của Tuyến Keio và Tuyến Keio Inokashira! Hãy tìm nó khi bạn ghé qua. # YuruCamp] (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018 – qua Twitter.
↑ “『るるぶ』と『ゆるキャン△』が待望のコラボ!『るるぶ ゆるキャン△』2020年2月4日(火)発売!” [Sự hợp tác được mong đợi từ lâu giữa "Rurubu" và "Yuru Camp △" ! "Rurubu Yuru Camp △" sẽ được bán vào Thứ Ba, ngày 4 tháng 2 năm 2020!]. 株式会社JTBパブリッシング. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “『ゆるキャン△』が『るるぶ』とコラボ「これ読んで、たくさんキャンプしようね」” ["Yuru Camp △" hợp tác với "Rurubu": Hãy đọc cái này, và hãy cắm trại thật nhiều!]. Real Sound|リアルサウンド ブック (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “るるぶ×『ゆるキャン』コラボ聖地巡礼ガイドブック第2弾が発売決定!” [Ấn bản thứ hai của sách hướng dẫn du lịch địa điểm thánh hợp tác "Rurubu" x "Yuru Camp" hiện đang được bán!]. 電撃オンライン (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “「ゆるキャン△」とヤマハがコラボ - アキバ総研” [Hợp tác giữa "Yuru Camp △" và Yamaha - Viện nghiên cứu Akiba]. akiba-souken.com (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “『よりもい』×『ゆるキャン△』アニメコラボグッズがC96にて販売 | アニメイトタイムズ” [Yorimoi "và" Yuru Camp △ "Anime Hợp tác Hàng hóa sẽ được bán tại C96 | Animate Times]. 『よりもい』×『ゆるキャン△』アニメコラボグッズがC96にて販売 | アニメイトタイムズ (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ 株式会社インプレス (1 tháng 4 năm 2020). “大塚明夫の「あきキャン△」YouTubeで公開。「ゆるキャン△」シリーズ新番組” ["Akicamp △" của Akio Otsuka hiện đã có trên YouTube. Chương trình mới của loạt anime "Yuru Camp △"]. AV Watch (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ “ゆるキャン△:「うちキャン△ペーン」で新作アニメ配信 大塚明夫「あきキャン△」配信延長も” [Yuru Camp △: Phân phối Anime mới thông qua chiến dịch "Uchi Camp △" và mở rộng Phân phối "Aki Camp △" của Akio Otsuka]. MANTANWEB(まんたんウェブ) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
↑ Wei, Xu (5 tháng 6 năm 2021). “Celebrating best of local and global TV” [Tôn vinh các chương trình truyền hình địa phương và truyền hình toàn cầu hay nhất]. Shine. Shanghai Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.