Lafayette,_Indiana
Lafayette,_Indiana

Lafayette,_Indiana

Lafayette là một thành phố ở trung tây bang Indiana, Hoa Kỳ, nằm bên sông Wasbash. Thành phố này được thành lập năm 1853. Theo điều tra dân số, thành phố này có 43.011 dân (1980); 43.764 dân (1990); 61.229 dân. Lafayette là thủ phủ của quận Tippecanoe. Lafayette là một trung tâm thương mại và công nghiệp của khu vực trồng ngũ cốc và nuôi gia súc ở vùng xung quanh. Các sản phẩm của thành phố này có: ô tô, máy kéo, sơn, sản phẩm nhôm, tấm kim loại, máy móc. Trường đại học Purdue nằm ở phía tây của Lafayette. Pháo đài Ouiatenon, được người Pháp xây gần Lafayette năm 1717, là khu định cư châu Âu đầu tiên ở Indiana.Năm 1811, quân đội Mỹ dưới sự chỉ huy của tướng William Henry Harrison đã đánh bại Shawnee trong trận Tippecanoe ở phía bắc của thành phố Lafayette ngày nay. Thành phố Lafayette được quy hoạch năm 1825 và được đặt tên theo Hầu tước Lafayette, tướng người Pháp trong thời kỳ cách mạng Mỹ.

Lafayette,_Indiana

• Mayor Tony Roswarski (D)
Bang Indiana
GNIS feature ID 04375013
ZIP code 47901, 47904, 47905, 47909
• City 60,459
Platted 1825
Quận Tippecanoe
Trang web www.lafayette.in.gov
Townships Fairfield, Wea
Độ cao[1] 692 ft (211 m)
• Mùa hè (DST) EDT (UTC-4)
FIPS code 18-407882
Mã điện thoại 765
Đặt tên theo Marquis de Lafayette
Quốc gia Hoa Kỳ
• Mặt nước 0,0 mi2 (0,0 km2)
Incorporated 1853
Múi giờ EST (UTC-5)
• Vùng đô thị 190.386
• Mật độ 2.679/mi2 (1.083,6/km2)
• Đất liền 20,1 mi2 (52,0 km2)