Kẽm_ôxít
Kẽm_ôxít

Kẽm_ôxít

Kẽm Oxit (công thức hóa học: ZnO, trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa (là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm ở trang thái hơi). Hiện nay, kẽm trắng là thuật ngữ để chỉ ZnO điều chế bằng cách đốt cháy kẽm kim loại.

Kẽm_ôxít

Anion khác Zinc sulfide
Zinc selenide
Zinc telluride
Chỉ mục EU 030-013-00-7
Số CAS 1314-13-2
ChEBI 36560
Cation khác Cadmium oxit
Mercury(II) oxit
Điểm sôi 2360 °C
Công thức phân tử ZnO
Điểm bắt lửa 1436 °C
Khối lượng riêng 5.606 g/cm3
Phân loại của EU Nguy hiểm cho môi trường (N)
MSDS ICSC 0208
Độ hòa tan trong nước 0.16 mg/100 mL (30 °C)
PubChem 14806
Bề ngoài chất rắn màu trắng
Chỉ dẫn R R50/53
Chỉ dẫn S S60, S61
Chiết suất (nD) 2.0041
Mùi không mùi
Entanpihình thành ΔfHo298 -348.0 kJ/mol
Số RTECS ZH4810000
BandGap 3.3 eV (direct)
Khối lượng mol 81.408 g/mol
Điểm nóng chảy 1975 °C (phân hủy)[1]
NFPA 704

1
2
0
W
Mã ATC QA07XA91
Tên khác Zinc white, Calamine, philosopher's wool, Chinese white, flowers of zinc
Entropy mol tiêu chuẩn So298 43.9 J·K−1mol−1
Số EINECS 215-222-5