Thực đơn
Kyōkai no Kanata Truyền thôngKyōkai no Kanata là bộ light novel viết bởi Torii Nagomu, với phần minh họa thực hiện bởi Ramoi Tomoyo. Torii đã đưa tập đầu tiên của light novel đến cuộc thi Kyoto Animation Award năm 2011, và thắng giải danh dự trong hạng mục novel.[3] Kyoto Animation sau đó đã phát hành tập đầu tiên vào năm 2012, với tổng cộng ba tập tính tới 2 tháng 10 năm 2013.
# | Ngày phát hành | ISBN |
---|---|---|
1 | 9 tháng 6 năm 2012[4] | ISBN 978-4-9905812-4-4 |
2 | 8 tháng 4 năm 2013[4] | ISBN 978-4-907064-04-4 |
3 | 2 tháng 10 năm 2013[4] | ISBN 978-4-907064-07-5 |
Bản anime truyền hình được chuyển thể và sản xuất bởi Kyoto Animation, do Ishidate Taichi đạo diễn với thời gian công chiếu bắt đầu từ 2 tháng 10 năm 2013.[5] Ca khúc chủ đề mở đầu là "Kyōkai no Kanata" (境界の彼方, "Kyōkai no Kanata"?) do Chihara Minori biểu diễn và ca khúc chủ đề kết thúc là "Daisy" hát bởi Stereo Dive Foundation.[6] Crunchyroll đồng thời cũng phát bộ anime.[7] Sentai Filmworks đã cấp phép ở Bắc Mỹ cho streaming và home video vào 2015.[8] Ba tập ONA của một bộ ngắn cùng anime tên Kyōkai no Kanata: Aidoru Saiban! (「きょうかいのかなた アイドル裁判!, Kyōkai no Kanata: Aidoru Saiban!?) được phát từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2013 thông qua YouTube.[9], hai tập tiếp theo được phát dưới dạng đĩa DVD và Blu-ray cùng với ba tập đầu vào 2 tháng 7 năm 2014 dưới mạng lưới của Tokyo MX.[10][11]
Phim anime dài Gekijōban Kyōkai no Kanata: -ILL BE HERE- (劇場版 境界の彼方 -I'LL BE HERE-, Gekijōban Kyōkai no Kanata: -ILL BE HERE-?) cũng được sản xuất bởi Kyoto Animation và do Ishidate Taichi đạo diễn. Phim có hai phần của "-ILL BE HERE-", đầu tiên là "Phần Quá khứ" (過去篇, 'Kako-hen'?), được phát vào 14 tháng 3 năm 2015 và sử dụng lại ca khúc "Daisy", thứ hai là "Phần Tương lai" (未来篇, 'Mirai-hen?), được phát vào 25 tháng 4 năm 2015 với ca khúc chủ đề "Aitakatta Sora" (会会いたかった空, "Aitakatta Sora"?) của Chihara. Phần Quá khứ kể lại sự kiện của bộ anime, Phần Tương lai kể về sự kiện sau một năm của thời điểm gốc.[12] Sentai Filmworks cũng cấp phép cho hai phần phim ở Bắc Mỹ[13] và Animatsu Entertainment cấp phép ở nước Anh.[14]
STT | Tên[lower-alpha 2] (dịch và gốc) | Đạo diễn | Đạo diễn diễn họa | Ngày phát sóng gốc[lower-alpha 3] | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
1 | "Màu Đỏ Son >Carmine" "カーマイン (Kāmain, カーマイン?)" | Ishidate Taichi | Kadowaki Miku | 2 tháng 10, 2013 (2013-10-02)[17] | [18] |
2 | "Màu Xanh Thẫm >Ultramarine" "群青 (Gunjō, 群青?)" | Takemoto Yasuhiro | Naitō Nao | 9 tháng 10, 2013 (2013-10-09)[17] | [19] |
3 | "Tía Ánh Trăng >Moonlight Purple" "ムーンライトパープル (Mūnraito Pāpuru, ムーンライトパープル?)" | Kitanohara Noriyuki | Ikeda Shoko | 16 tháng 10, 2013 (2013-10-16)[17] | [20] |
4 | "Màu Cam Đắng >Bitter Orange" "橙 (Daidai, 橙?)" | Takemoto Yasuhiro | Ueno Chiyoko | 23 tháng 10, 2013 (2013-10-23)[17] | [21] |
5 | "Đèn Lục Nhạt >Chartreuse Light" "萌黄の灯 (Moegi no Akari, 萌黄の灯?)" | Yamada Naoko | Naitō Nao | 30 tháng 10, 2013 (2013-10-30)[17] | [22] |
6 | "Hồng Sửng Sốt >Shocking Pink" "ショッキングピンク (Shokkingu Pinku, ショッキングピンク?)" | Ogawa Taiichi | Maruki Nobuaki | 6 tháng 11, 2013 (2013-11-06)[17] | [23] |
7 | "Màu Mây Ám >Color of Clouds" "曇色 (Donshoku, 曇色?)" | Kitanohara Noriyuki | Ikeda Shoko | 13 tháng 11, 2013 (2013-11-13)[17] | [24] |
8 | "Hoàng Kim Lặng >Calming Gold" "凪黄金 (Nagi Ōgon, 凪黄金?)" | Ōta Rika | Horiguchi Yukiko | 20 tháng 11, 2013 (2013-11-20)[17] | [25] |
9 | "Cây Tre Bạc >Silver Bamboo" "銀竹 (Ginchiku, 銀竹?)" | Kawanami Eisaku | Hikiyama Kayo | 27 tháng 11, 2013 (2013-11-27)[17] | [26] |
10 | "Thế giới Trắng >White World" "白の世界 (Shiro no Sekai, 白の世界?)" | Takemoto Yasuhiro | Ueno Chiyoko | 4 tháng 12, 2013 (2013-12-04)[17] | [27] |
11 | "Thế giới Đen >Black World" "黒の世界 (Kuro no Sekai, 黒の世界?)" | Miyoshi Ichirou | Naitō Nao | 11 tháng 12, 2013 (2013-12-11)[17] | [28] |
12 | "Thế giới Màu Tro >Grey World" "灰色の世界 (Haiiro no Sekai, 灰色の世界?)" | Ogawa Taiichi | Kadowaki Miku | 18 tháng 12, 2013 (2013-12-18)[17] | [29] |
STT | Tên (dịch và gốc) | Đạo diễn | Đạo diễn diễn họa | Ngày phát sóng gốc | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
0[lower-alpha 4] | "Rạng Đông[lower-alpha 5] >Daybreak" "東雲 (Shinonome, 東雲?)" | ? | ? | 2 tháng 7, 2014 (2014-07-02) | [30] |
STT | Tên | Phân cảnh | Ngày phát sóng gốc | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
1 | "Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #1 (~迷いながらも君を裁く民~ #1, Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #1?)" | Ishidate Taichi | 18 tháng 11, 2013 (2013-11-18) | [31] |
2 | "Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #2 (~迷いながらも君を裁く民~ #2, Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #2?)" | Utsumi Hiroko | 2 tháng 12, 2013 (2013-12-02) | [31] |
3 | "Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #3 (~迷いながらも君を裁く民~ #3, Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #3?)" | Utsumi Hiroko | 16 tháng 12, 2013 (2013-12-16) | [31] |
4 | "Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #4 (~迷いながらも君を裁く民~ #4, Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #4?)" | ? | 2 tháng 7, 2014 (2014-07-02) | [31] |
5 | "Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #5 (~迷いながらも君を裁く民~ #5, Mayoi Nagara mo Kimi o Sabaku Tami #5?)" | ? | 2 tháng 7, 2014 (2014-07-02) | [31] |
Thực đơn
Kyōkai no Kanata Truyền thôngLiên quan
Kyōkai no Kanata Kyōkai no Rinne Kyo Kara Maou! Kyōka Kyō Kara Watashitachi wa: GFriend 1st Best Kyokawa Mai Kyo Kazama Kyodai HeroTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kyōkai no Kanata http://hanabee.com.au/shows/beyond-the-boundary/# http://anime-kyokai.com/ http://anime-kyokai.com/news/?id=36 http://anime-kyokai.com/onair/ http://anime-kyokai.com/product/novel/ http://anime-kyokai.com/story/01/ http://anime-kyokai.com/story/02/ http://anime-kyokai.com/story/03/ http://anime-kyokai.com/story/04/ http://anime-kyokai.com/story/05/