Kinh_tế_Nga

Kinh tế Nga là nền kinh tế lớn thứ 12 trên thế giới sau Hàn Quốc (11) và Canada (10) tính đến năm 2016.[21] Nga là một nước phong phú về tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, than và quặng thép. Đây cũng là một nước có nhiều ngành nông nghiệp phong phú. Sau khi Liên bang Xô viết tan rã, Nga đã phải trải qua nhiều giai đoạn khá phức tạp. Nền kinh tế của nước này thay đổi từ kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trườngtoàn cầu hóa. Các cuộc cải tổ kinh tế vào những năm 1990 chủ yếu là về công nghiệp, năng lượng và quốc phòng.Cuối năm 2008 và đầu năm 2009, nền kinh tế bắt đầu suy thoái sau 10 năm phát triển, cho đến khi nền kinh tế ổn định trở lại vào cuối 2009-đầu 2010. Mặc dù bị suy thoái nhưng nền kinh tế vẫn không bị ảnh hưởng nặng bởi Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu so với các nước láng giềng, một phần là do chính sách kinh tế thích hợp đã giúp nền kinh tế không bị suy thoái nặng.

Kinh_tế_Nga

Chi $408.3 tỉ (2014 est.)
Xếp hạng GDP 12th (danh nghĩa) (2016) / 6th (PPP) (2015)
FDI $360.9 tỉ (2015 est.)
Nợ công 14% của GDP (2016)[19]
Tổng nợ nước ngoài $583.1 tỉ (tháng 12 năm 2015)[18]
Đối tác NK  Trung Quốc 19.2%
 Đức 11.2%
 Hoa Kỳ 6.4%
 Belarus 4.8%
 Ý 4.6% (2015 est.)[17]
GDP $ 110000 tỉ (2016) (danh nghĩa)[1]
$3.450 tỉ (2015) (PPP)[2]
Tài khoản vãng lai $29.1 tỉ (Q1 2016)[15]
Tỷ lệ nghèo 13.4% (Q3 2015)[11][12]
Tiền tệ Rúp Nga (RUB)
Đối tác XK  Hà Lan 11.79%
 Trung Quốc 8.3%
 Đức 7.4%
 Ý 6.5%
 Thổ Nhĩ Kỳ 5.6%
 Belarus 4.4%
 Nhật Bản 4.2% (2015 est.)[16]
Lạm phát (CPI) 12.9% (tháng 10 năm 2015)[10]
Thu $416.5 tỉ (2014 est.)
Mặt hàng NK hàng tiêu dùng, máy móc, phương tiện, sản phẩm dược phẩm, nhựa, sản phẩm kim loại bán thành phẩm, thịt, trái cây và các loại hạt, dụng cụ quang học và y tế, sắt, thép
Thất nghiệp 5,4% (tháng 6 năm 2016)[13]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 51st (2016)[14]
Xuất khẩu $82.1 tỉ (Q1 2016)[15]
Năm tài chính Tây lịch
Lực lượng lao động 76.9 triệu (tháng 6 năm 2016)[13]
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp: 4%, Công nghiệp: 36.3%, Dịch vụ: 59.7% (2014 est.)[9]
Cơ cấu lao động theo nghề Nông nghiệp: 9.7%, Công nghiệp: 27.8%, Dịch vụ: 62.5% (2012 est.)[9]
Tổ chức kinh tế WTO, CIS, APEC, EURASEC, G-20 và nhiều tổ chức khác
Mặt hàng XK dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, kim loại, gỗ và sản phẩm gỗ, hóa chất, và một loạt các nhà sản xuất dân sự và quân sự
Dự trữ ngoại hối $386.2 tỉ (tháng 4 năm 2016)[20]
Tăng trưởng GDP - 4.1% (2015, so với năm trước)[3][4][5][6]
GDP đầu người $8,058 (2016) (danh nghĩa)[7]
$26,967 (2017) (PPP)[8]
Nhập khẩu $53 tỉ (Q1 2016)[15]
Các ngành chính
Danh sách
  • Dầu khí
    Hóa học
    Khai thác mỏ
    Chế biến kim loại
    Thiết bị quốc phòng
    Đóng tàu
    Hàng không vũ trụ
    Tự động
    Thiết bị thông tin liên lạc
    Phát điện và các thiết bị truyền dẫn
    Khách hàng lâu năm
    Dệt may
    Thực phẩm và đồ uống
    Bán lẻ
    Địa ốc
    Chăm sóc sức khỏe
    Tiện tích

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Nga http://www.bbc.com/vietnamese/world/2015/12/151221... http://www.businessinsider.com/the-rouble-falls-to... http://www.cnbc.com/2015/08/10/russian-economy-shr... http://www.ft.com/intl/cms/s/0/a4b9944c-3f77-11e5-... http://uk.reuters.com/article/2015/08/10/uk-russia... http://vi.russian-trade.com/ http://news.yahoo.com/russian-economy-contracts-4-... http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2006/01/da... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2014/01/we...