Kinh_tế_Nga
Chi | $408.3 tỉ (2014 est.) |
---|---|
Xếp hạng GDP | 12th (danh nghĩa) (2016) / 6th (PPP) (2015) |
FDI | $360.9 tỉ (2015 est.) |
Nợ công | 14% của GDP (2016)[19] |
Tổng nợ nước ngoài | $583.1 tỉ (tháng 12 năm 2015)[18] |
Đối tác NK | Trung Quốc 19.2% Đức 11.2% Hoa Kỳ 6.4% Belarus 4.8% Ý 4.6% (2015 est.)[17] |
GDP | $ 110000 tỉ (2016) (danh nghĩa)[1] $3.450 tỉ (2015) (PPP)[2] |
Tài khoản vãng lai | $29.1 tỉ (Q1 2016)[15] |
Tỷ lệ nghèo | 13.4% (Q3 2015)[11][12] |
Tiền tệ | Rúp Nga (RUB) |
Đối tác XK | Hà Lan 11.79% Trung Quốc 8.3% Đức 7.4% Ý 6.5% Thổ Nhĩ Kỳ 5.6% Belarus 4.4% Nhật Bản 4.2% (2015 est.)[16] |
Lạm phát (CPI) | 12.9% (tháng 10 năm 2015)[10] |
Thu | $416.5 tỉ (2014 est.) |
Mặt hàng NK | hàng tiêu dùng, máy móc, phương tiện, sản phẩm dược phẩm, nhựa, sản phẩm kim loại bán thành phẩm, thịt, trái cây và các loại hạt, dụng cụ quang học và y tế, sắt, thép |
Thất nghiệp | 5,4% (tháng 6 năm 2016)[13] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 51st (2016)[14] |
Xuất khẩu | $82.1 tỉ (Q1 2016)[15] |
Năm tài chính | Tây lịch |
Lực lượng lao động | 76.9 triệu (tháng 6 năm 2016)[13] |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp: 4%, Công nghiệp: 36.3%, Dịch vụ: 59.7% (2014 est.)[9] |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp: 9.7%, Công nghiệp: 27.8%, Dịch vụ: 62.5% (2012 est.)[9] |
Tổ chức kinh tế | WTO, CIS, APEC, EURASEC, G-20 và nhiều tổ chức khác |
Mặt hàng XK | dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, kim loại, gỗ và sản phẩm gỗ, hóa chất, và một loạt các nhà sản xuất dân sự và quân sự |
Dự trữ ngoại hối | $386.2 tỉ (tháng 4 năm 2016)[20] |
Tăng trưởng GDP | - 4.1% (2015, so với năm trước)[3][4][5][6] |
GDP đầu người | $8,058 (2016) (danh nghĩa)[7] $26,967 (2017) (PPP)[8] |
Nhập khẩu | $53 tỉ (Q1 2016)[15] |
Các ngành chính | Danh sách
|