Khu_tự_trị_Tây_Tạng
Khu_tự_trị_Tây_Tạng

Khu_tự_trị_Tây_Tạng

Khu tự trị Tây Tạng (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc. Năm 2018, Tây Tạng là đơn vị hành chính đông thứ ba mươi hai về số dân, xếp hạng cuối về kinh tế Trung Quốc với 3 triệu dân, tương đương với Bosna và Hercegovina[1] và GDP danh nghĩa đạt 147,9 tỉ NDT (22,3 tỉ USD) tương ứng với Trinidad và Tobago.[2] Tây Tạng có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi sáu, đạt 43.397 NDT (tương ứng 6.558 USD).[3]Khu tự trị Tây Tạng bao trùm phân nửa Tây Tạng. Khác với các khu tự trị khác ở Trung Quốc nơi mà sắc tộc đa số vẫn là người Hán, ở Khu tự trị Tây Tạng sắc tộc đa số là người Tạng.

Khu_tự_trị_Tây_Tạng

GDP (2018) - trên đầu người 147,8 tỉ (22,3 tỉ USD) NDT (thứ 31)
42.397 (6.558 USD) NDT (thứ 26)
Thủ phủ Lhasa
• Chủ tịch Che Dalha 齐扎拉
Ngôn ngữ và phương ngôn tiếng Tạng, tiếng Phổ thông
Thứ hạng diện tích thứ 2
Các dân tộc chính 92,8% Tạng
6,1% Hán
0,3% Môn Ba
0,3% Hồi
0,2% khác
Trang web [ http://www.xizang.gov.cn/ www.xizang.gov.cn] (chữ Hán giản thể)
• Tổng cộng 3.370.166
Quốc gia  Trung Quốc
Múi giờ UTC+8
• Bí thư Tỉnh ủy Ngô Anh Kiệt 吴英杰
HDI (2017) 0,600 (thứ 33) — trung bình
Mã ISO 3166 CN-XZ
• Mật độ 2.2/km2 (6/mi2)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Khu_tự_trị_Tây_Tạng http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/20190... http://www.xizang.gov.cn/ http://www.china.org.cn/english/MATERIAL/185555.ht... http://books.google.com/?id=4q_XoMACOxkC&pg=PA30&d... http://www.mcclatchydc.com/2008/03/28/31913/tibeta... http://news.xinhuanet.com/english/2009-05/12/conte... http://www.tew.org/geography/t2000.agricultural.ht... http://databank.worldbank.org/data/download/GDP.pd... http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/guides/45690... https://www.worldometers.info/world-population/