IPhone_11
Chuẩn kết nối | Wi-Fi 6 (802.11ax) |
---|---|
Có liên hệ với | iPhone 11 Pro (Max) |
Phát hành lần đầu | 20 tháng 9 năm 2019 |
Thẻ nhớ mở rộng | Không |
SoC | A13 Bionic |
Tham khảo | [3] |
Máy ảnh sau | Sony Exmor IMX333-Inspired 12 MP (1.4 μm) (1/2.55"), 4 đèn flash LED, khẩu độ ƒ/1.8, chống rung quang học (Chỉ cam góc rộng), lấy nét tự động, IR filter, chụp liên tục, ống kính 6 thành phần, quay video 4K ở 30 hoặc 60 FPS, hoặc 1080p ở 30 hoặc 60 FPS, quay Slow-motion (1080p ở 120 FPS hoặc 240 FPS), Time-lapse với chống rung, Panorama (chất lượng lên đến 63 megapixels), Chế độ chụp Chân dung, Chân dung Ánh sáng, Nhận diện khuôn mặt, chống rung điện tử, ghi âm Stereo |
Máy ảnh trước | 12MP TrueDepth khẩu độ ƒ/2.2, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, phát hiện gương mặt, HDR tự động, chống rung tự động, Retina flash, quay video 4K ở 24, 30 hoặc 60 FPS hoặc 1080p HD ở 30 hoặc 60 FPS, Slow-motion (1080p ở 120 FPS)Chế độ Chân dung, Chân dung Ánh sáng và Animoji |
Trang web | www.apple.com/iphone-11/ |
Kích thước | H: 150,9 mm (5,94 in) W: 75,7 mm (2,98 in) D: 8,3 mm (0,33 in) |
Kiểu máy | Smartphone |
Dạng máy | Dạng thanh nguyên khối |
Sản phẩm trước | iPhone XR |
Âm thanh | Spatial Audio, Dolby Atmos |
Dung lượng lưu trữ | 64, 128 hoặc 256 GB |
Nhãn hiệu | Apple Inc. |
Khối lượng | 194 g (6,8 oz) |
Hệ điều hành | Gốc: iOS 13.0, ra mắt 19 tháng 9, 2019 (2019-09-19) Hiện tại: iOS 13.7, ra mắt 1 tháng 9, 2020 (2020-09-01) |
Pin | 3.83 V 11.91 Wh (3110 mAh) Li-ion,[2] Sạc nhanh với củ sạc 18W (bán riêng) Sạc không dây |
Khẩu hiệu | Just the right amount of everything. |
Màn hình | 6,1 in (150 mm) Liquid Retina: IPS LCD, 1792×828 px (326 ppi) độ sáng cao nhất 625 cd/m², cùng với kính cường lực dual-ion và Haptic Touch. |
Bộ nhớ | 4 GB LPDDR4X RAM[1] |
Modem | 2 SIM, hỗ trợ eSIM Gigabit-Class LTE, 30 băng tần LTE |
Khác | Gọi video FaceTime, chuẩn chống nước, chống bụi IP68, sạc không dây Qi, sạc nhanh USB-C to Lightning |
Thế hệ | Thứ 13 |