I

AaĂăÂâEeÊêIiOoÔôƠơUuƯưYyHuyềnÀàẰằẦầÈèỀềÌìÒòỒồỜờÙùỪừỲỳSắcÁáẮắẤấÉéẾếÍíÓóỐốỚớÚúỨứÝýHỏiẢảẲẳẨẩẺẻỂểỈỉỎỏỔổỞởỦủỬửỶỷNgãÃãẴẵẪẫẼẽỄễĨĩÕõỖỗỠỡŨũỮữỸỹNặngẠạẶặẬậẸẹỆệỊịỌọỘộỢợỤụỰựỴỵI, ichữ cái thứ chín trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/. Tiếng Latinh và tiếng Hy Lạp cận đại đã đặt thêm âm /j/ cho chữ này. Trong tiếng Xê-mit, /j/ là lối phát âm của chữ jôd (có lẽ có nghĩa đầu tiên là một "cánh tay với bàn tay"); trong khi âm /i/ chỉ có trong những câu từ ngôn ngữ khác. Trong tiếng Anh, chữ i đọc là ai còn chữ e lại đọc giống chữ i trong tiếng Việt.