Hán_Cao_Tổ
Hán_Cao_Tổ

Hán_Cao_Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN [6]1 tháng 6 năm 195 TCN), húy Lưu Bang (劉邦), biểu tự Quý (季)[7], là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông ở ngôi Hoàng đế được 8 năm (từ năm 202 TCN đến 195 TCN), nếu tính cả thời gian đầu (từ năm 206 TCN lúc ông mới xưng Vương) thì thời gian ở ngôi tổng cộng là 12 năm.Lưu Bang là một trong vài người sáng lập triều đại trong lịch sử Trung Quốc có xuất thân từ giai cấp nông dân, một ví dụ nổi bật khác là Chu Nguyên Chương, người sáng lập triều đại nhà Minh (1368 - 1644). Trong giai đoạn đầu, Lưu Bang đã được biết đến với danh hiệu Bái công (沛公), với chữ "Bái" là đề cập đến quê hương của ông. Sau đó Lưu Bang được Tây Sở Bá vương Hạng Vũ phong là Hán vương (漢王) trong thời gian Hạng Vũ đứng đầu các chư hầu và tiến hành chia đế chế Tần thành Mười tám nước. Ông được biết đến bởi danh hiệu này trước khi trở thành Hoàng đế của Trung Quốc. Dù là thần dân cũ của nước Sở (giống như Hạng Vũ và Hàn Tín) ở giai đoạn cuối thời Xuân Thu-Chiến Quốc trước khi bị nước Tần (thời Tần Thủy Hoàng) thôn tính nhưng sau khi lên ngôi, Lưu Bang vẫn dùng huy hiệu "Hán" cũ để tự xưng triều đại của mình, tạo ra một tiền lệ cho tất cả các triều đại về sau ở Trung Quốc đều dùng đất phát tích (hoặc đất được phong) để gọi tên triều.Sau khi ông qua đời, miếu hiệuThái Tổ (太祖), thụy hiệuCao hoàng đế (高皇帝)[8][9]. Miếu hiệu Thái Tổ là miếu hiệu chính thức của ông, tuy nhiên trong sử thư của các triều đại đời sau đều gọi ông là Hán Cao Tổ (漢高祖) hoặc Hán Cao Đế (漢高帝), mà hiếm khi lại gọi là Hán Thái Tổ(漢太祖)[10][11].

Hán_Cao_Tổ

Tên húyThụy hiệuMiếu hiệu
Tên húy
Lưu Bang (劉邦)
Thụy hiệu
Cao Hoàng đế
(高皇帝)
Miếu hiệu
Thái Tổ (太祖)[2][3]
Thân mẫu Lưu Ảo
Kế nhiệm Hán Huệ Đế
Phu nhânPhu nhân
Phu nhân
Hoàng hậu Lã hậu
Bạc Cơ[1]
Tước vịTước vị
Tước vị
  • Hán vương (漢王)
  • Hoàng đế (皇帝)
Tiền nhiệm Sáng lập triều đại
Triều đại Nhà Tây Hán
Hậu duệHậu duệ
Hậu duệ
Trị vì 28 tháng 2 năm 202 TCN1 tháng 6 năm 195 TCN
&0000000000000006.0000006 năm, &0000000000000272.000000272 ngày
Sinh 256[4]/247 TCN[5]
Giang Tô, Trung Quốc
Mất 1 tháng 6 năm 195 TCN
Trung Quốc
An táng Trường lăng (長陵)
Thân phụ Lưu Thái Công