Fluor
Fluor

Fluor

Fluor (danh pháp cũ: flo) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là Fsố hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí rất độc, màu vàng nhạt ở điều kiện tiêu chuẩn. Do có độ âm điện cao nhất, fluor hoạt động hóa học rất mạnh: phản ứng với hầu hết các nguyên tố khác, bao gồm một số khí hiếm, để tạo thành các hợp chất với fluor.Trong các nguyên tố, fluor là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong vũ trụ và thứ 13 trong lớp vỏ Trái Đất. Fluorit, nguồn khoáng vật cơ bản của fluor và được lấy làm tên nguyên tố, được mô tả lần đầu tiên vào năm 1529; vì nó được cho thêm vào quặng kim loại để làm hạ điểm nóng chảy trong nấu luyện nên từ fluo, có nghĩa là "dòng chảy" trong tiếng Latinh, được lấy làm tên của khoáng vật này. Được cho là một nguyên tố hóa học vào năm 1810, fluor lúc bấy giờ là một chất gây nguy hiểm và khó phân lập từ các hợp chất của nó, và một số nhà khoa học thời điểm đó bị thương tật hoặc tử vong khi cố gắng thực hiện thí nghiệm này. Phải đến năm 1886, nhà hóa học người Pháp Henri Moissan mới phân lập được nguyên tố fluor qua điện phân ở nhiệt độ thấp, một quá trình vẫn còn được áp dụng trong sản xuất hiện đại. Công cuộc sản xuất khí fluor trong công nghiệp để làm giàu urani, một trong những ứng dụng lớn nhất của fluor, bắt đầu từ dự án Manhattan trong Chiến tranh thế giới thứ hai.Do vấn đề về chi phí tinh chế fluor tinh khiết, đa số ứng dụng thương mại chủ yếu đến từ các hợp chất của nó, trong đó khoảng một nửa fluorit khai thác được sử dụng trong chế tạo thép. Lượng fluorit còn lại được chuyển thành hydro fluoride ăn mòn để sản xuất fluoride hữu cơ hoặc cryolite, chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình luyện nhôm. Fluoride hữu cơ rất bền về mặt hóa học và nhiệt, thường được sử dụng làm chất làm lạnh, chất cách điện và trong chế tạo dụng cụ nhà bếp (dưới dạng PTFE hay Tefluorn). Một số loại dược phẩm như atorvastatinfluorxetine cũng chứa fluor, và ion fluoride làm ức chế ổ răng, được sử dụng trong kem đánh răng và fluor hóa nước. Doanh số của các sản phẩm hóa học liên quan đến fluor ước tính khoảng hơn 15 tỷ USD mỗi năm.Khí fluorocarbon là loại khí nhà kính với nguy cơ gây ấm lên toàn cầu cao hơn từ 100 đến 20.000 lần so với carbon dioxide. Các hợp chất organofluorine tồn tại lâu trong môi trường do độ bền của liên kết giữa carbon và fluor. Fluor không có vai trò trao đổi chất ở động vật; một số thực vật tổng hợp chất độc organofluorine để ngăn chặn các loài động vật ăn thực vật.

Fluor

Trạng thái vật chất Thể khí
Mật độ ở thể lỏng ở nhiệt độ sôi: 1,505 g·cm−3[5]
Nhiệt bay hơi 6,51 kJ·mol−1[4]
mỗi lớp 2, 7
Tên, ký hiệu Fluor, F
Màu sắc Vàng nhạt
Cấu hình electron [He] 2s2 2p5[2]
Bán kính liên kết cộng hóa trị 64 pm[7]
Điểm tới hạn 144,41 K, 5,1724 MPa[3]
Trạng thái ôxy hóa −1 Axit mạnh
Nhiệt dung Cp: 31 J·mol−1·K−1[5] (ở 21,1 °C)
Cv: 23 J·mol−1·K−1[5] (ở 21,1 °C)
Phát hiện André-Marie Ampère (1810)
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar) 18,998 403 163(6)[1]
Số đăng ký CAS 7782-41-4[2]
Năng lượng ion hóa Thứ nhất: 1.681[6] kJ·mol−1
Thứ hai: 3.374[6] kJ·mol−1
Thứ ba: 6.147[6] kJ·mol−1
Độ dẫn nhiệt 0,02591 W·m−1·K−1[9]
Hình dạng Thể khí: màu vàng rất nhạt
Thể lỏng: màu vàng sáng
Thể rắn: alpha màu đục, beta màu trong suốt
Điểm ba 53,48 K, ​90 kPa[3]
Bán kính van der Waals 135 pm[8]
Tính chất từ Nghịch từ (−1,2×10−4)[10][11]
Độ âm điện 3,98 (Thang Pauling)[2]
Tách ra lần đầu Henri Moissan[2] (26 tháng 6 năm 1886)
Phân loại   halogen
Nhiệt độ nóng chảy 53,48 K ​(−219,67 °C, ​−363,41 °F)[3]
Số nguyên tử (Z) 9
isoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
isoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
18FTổng hợp109,8 phútε (3%)1,65618O
β+ (97%)0,63418O
19F100%19F ổn định với 10 neutron
Đặt tên chính bởi by Humphry Davy
Mật độ 1,696 g/L[4] (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Chu kỳ Chu kỳ 2
Nhóm, phân lớp 17p
Nhiệt độ sôi 85,03 K ​(−188,11 °C, ​−306,60 °F)[3]
Đặt tên theo tên của fluorit, một khoáng vật có tên được đặt theo từ Latinh fluo (dòng chảy, trong nấu luyện)
Cấu trúc tinh thể Lập phương

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Fluor http://www.nhmrc.gov.au/_files_nhmrc/publications/... http://www.airproducts.com/nr/rdonlyres/8479ed55-2... http://archive.boston.com/business/articles/2011/1... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/211394 http://www.dentalcare.com/media/en-US/education/ce... http://www2.dupont.com/Phoenix_Heritage/en_US/1930... http://www2.dupont.com/Refrigerants/en_CA/products... http://www.eatonhand.com/complic/figures/hfl.htm http://www.future-science-group.com/_img/pics/fluo... http://www.halocarbon.com/halocarbon_media/swinson...