Thực đơn
Flower_(nhóm_nhạc_Nhật_Bản) Cộng tácTựa đề bài hát | Cộng tác cho | Từ đĩa đơn |
---|---|---|
be with you | Ca khúc quảng cáo (CM song) cho "JOL" (「JOL」) của Mainabi (マイナビ) | Đĩa đơn thứ 2 "SAKURA Regret" |
SAKURA Regret (SAKURAリグレット) | Kết thúc chủ đề cho "MUSIC FOCUS" (『MUSIC FOCUS』) tháng 3 năm 2012 trên kênh CTC | |
Kết thúc chủ đề cho "Hiruobi!" (『ひるおび!』) tháng 3 năm 2012 trên kênh TBS | ||
forget-me-not ~Wasurenagusa~ (forget-me-not 〜ワスレナグサ〜) | Kết thúc chủ đề cho anime "Kidou Senshi Gundam AGE" (『機動戦士ガンダムAGE』) trên kênh MBS và TBS | Đĩa đơn thứ 3 "forget-me-not ~Wasurenagusa~" |
YOUR GRAVITY | Kết thúc chủ đề cho "Guruguru Ninetynine" (『ぐるぐるナインティナイン』) tháng 7 - tháng 9 năm 2012 trên kênh NTV | |
Hatsukoi (初恋) | Ca khúc quảng cáo (CM song) cho "Samantha×Kawaii×Art" (「Samantha×カワイイ×Art」) của Samantha Thavasa | Đĩa đơn thứ 6 "Gomennasai no Kissing You" của E-girls |
Kết thúc chủ đề cho "music-Ru TV" (『musicる TV』) tháng 10 năm 2013 trên kênh Asahi | ||
Shirayukihime (白雪姫) | Bài hát chủ đề cho drama "Bokura wa Minna Shinde iru♪" (『僕らはみんな死んでいる♪』) trên kênh NOTTV | Đĩa đơn thứ 6 "Shirayukihime" |
COLOR ME UP! | Bài hát chủ đề cho "Oh! Bargain" CM (「Oh! Bargain」CM) của OPA | |
Nettaigyo no Namida (熱帯魚の涙) | Kết thúc chủ đề cho "Sukkiri!!" (『スッキリ!!』) tháng 5 năm 2014 trên kênh NTV | Đĩa đơn thứ 7 "Nettaigyo no Namida" |
Flower Garden | Bài hát chủ đề cho "Dainikai Zenkoku Chuugakkou Rizumu Dansu Fureai Konkuuru" (「第二回全国中学校リズムダンスふれあいコンクール」) | Đĩa đơn thứ 8 "Akikaze no Answer" |
Akikaze no Answer (秋風のアンサー) | Bài hát chủ đề cho drama "Binta! ~Bengoshi Jimuin Minowa ga Ai de Kaiketsu shimasu~ (『ビンタ!〜弁護士事務員ミノワが愛で解決します〜』) trên kênh YTV và NTV | |
TOMORROW ~Shiawase no Housoku (TOMORROW 〜しあわせの法則〜) | Bài hát chủ đề cho phim "ANNIE" phiên bản lồng tiếng Tiếng Nhật (『ANNIE/アニー』日本語吹替版) | Đĩa đơn thứ 9 "Sayonara, Alice / TOMORROW ~Shiawase no Housoku" |
Sayonara, Alice (さよなら、アリス) | Bài hát chủ đề cho "Sukkiri!!" (『スッキリ!!』) tháng 2 năm 2015 trên kênh NTV | |
Blue Sky Blue | Ca khúc quảng cáo (CM song) cho "Fashio E-girls Jisshou Raibu-hen" (「ファシオ E-girls 実証ライブ篇」CMソング) của KOSE | Đĩa đơn thứ 10 "Blue Sky Blue" |
Clover | Ca khúc quảng cáo (CM song) cho "Rikunabi Shingaku" (「リクナビ進学」) của Recruit (リクルート) | |
Hitomi no Oku no Ginga (瞳の奥の銀河) | Bài hát kết thúc chủ đề cho anime "Kindaichi Shounen no Jikenbo R" (Kindaichi Case Files (R): Season 2) (『金田一少年の事件簿R』) trên kênh YTV và NTV | Đĩa đơn thứ 11 "Hitomi no Oku no Ginga" |
Yasashisa de Afureru you ni (やさしさで溢れるように) | Bài hát chủ đề cho bộ phim Shokubutsu Zukan Unmei no Koi, Hiroimashita (『植物図鑑 運命の恋、ひろいました』) 映 | Đĩa đơn thứ 12 "Yasashisa de Afureru You ni" |
Hoka no Dareka yori Kanashii Koi wo Shita dake (他の誰かより悲しい恋をしただけ) | Kết thúc chủ đề cho "Sukkiri!!" (『スッキリ!!』) tháng 9 năm 2016 trên kênh NTV | Best album "THIS IS Flower THIS IS BEST" |
Thực đơn
Flower_(nhóm_nhạc_Nhật_Bản) Cộng tácLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Flower_(nhóm_nhạc_Nhật_Bản) http://www.sonymusic.co.jp/artist/flower/ http://www.flower-ldh.jp/ http://gree.jp/flower_g https://twitter.com/Flower__LDH https://www.youtube.com/user/flowerSMEJ