Cộng_hòa_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam

HDI (2018) 0,694[8]
trung bình (hạng 116)
GDP (PPP) (2018) Tổng số: 707,620 tỷ USD[7] (hạng 35)
Bình quân đầu người: 19.600 USD[7] (hạng 128)
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng
Sắc tộc
Lập pháp Quốc hội Việt Nam
Cách ghi ngày tháng ngày-tháng-năm
Tôn giáo
GDP (danh nghĩa) (2019) Tổng số: 260,1 tỷ USD[7] (hạng 46)
Bình quân đầu người: 2.750 USD[7] (hạng 129)
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Dân số ước lượng (2019) 96.208.984[6] người (hạng 15)
28 tháng 11 năm 2013 Ban hành Hiến pháp hiện tại
Múi giờ Giờ chuẩn Việt Nam (UTC+07:00)
Lái xe bên phải
Ngôn ngữ chính thứcvà ngôn ngữ quốc gia[lower-alpha 1] Tiếng Việt
30 tháng 4 năm 1975 Thống nhất đất nước
Thủ đô Hà Nội
21°2′B 105°51′Đ / 21,033°B 105,85°Đ / 21.033; 105.850
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
Diện tích 331.699 km² (phần đất liền)[1]
(128.565) mi² (hạng 66)
Đơn vị tiền tệ Đồng (₫) (VND)
2 tháng 9 năm 1945 Tuyên bố độc lập
Diện tích nước 6,4[2] %
Thành phố lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh
10°46′B 106°40′Đ / 10,767°B 106,667°Đ / 10.767; 106.667
Mật độ 290 người/km²
806 người/mi²
Hệ số Gini (2016) 35,3[9]
trung bình (hạng 54)
Mã ISO 3166-1 VN
Tên miền Internet .vn
Mã điện thoại +84
2 tháng 7 năm 1976 Quốc hiệu hiện tại