Cộng_hòa_Czech

Ngôn ngữ chính thức Tiếng Séc
Dân số (2018) 10.649.800 người
1 tháng 5 năm 2004 Ngày gia nhập EU
28 tháng 10 năm 1918 Độc lập (từ Áo-Hung)
Sắc tộc
Lập pháp Quốc hội
1 tháng 1 năm 1993 Cộng hòa Séc và Slovakia tách ra từ Tiệp Khắc
Chính phủ Cộng hòa đại nghị
Thế kỷ IX Hình thành
Hệ số Gini (2015) 25[3] thấp (hạng 5)
Tôn giáo
  • 86,7% không tôn giáo hoặc không công khai
  • 10,4% Công giáo La Mã
  • 2,2% Cơ Đốc giáo khác
  • 0,7% tôn giáo khác
Thủ tướng Andrej Babiš
GDP (danh nghĩa) (2017) Tổng số: 196,068 tỷ USD[1] (hạng 49)
Bình quân đầu người: 18.534 USD[1] (hạng 41)
Múi giờ CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
Lái xe bên phải
GDP (PPP) (2017) Tổng số: 368,659 tỷ USD[1] (hạng 50)
Bình quân đầu người: 34.849 USD[1] (hạng 39)
Thượng viện Thượng nghị viện
Thủ đô Praha
50°05′B 14°28′Đ / 50,083°B 14,467°Đ / 50.083; 14.467
Diện tích 78.866 km²
30.450 mi² (hạng 116)
Đơn vị tiền tệ Koruna Séc (CZK)
Diện tích nước 2 %
Thành phố lớn nhất Praha
Mật độ  (hạng 87)
341 người/mi²
HDI (2015) 0,875[2] rất cao (hạng 28)
Hạ viện Hạ nghị viện
Tên miền Internet .cz³
Tổng thống Miloš Zeman
Mã điện thoại +4204