Cài đặt (
tiếng Anh: installation hay setup) một
chương trình (gồm cả
trình điều khiển) là hành động và kết quả của việc đặt một chương trình vào một hệ thống máy tính sao cho nó có thể được
thực thi.Phần lớn chương trình được cung cấp dưới dạng đóng gói và nén lại để bán và phân phối. Để dùng được, chúng phải được 'mở gói' và những thông tin thích hợp phải được đặt đúng chỗ trên máy tính, trong đó có tính đến sự khác nhau giữa các máy tính, và bất cứ sự thiết lập điều chỉnh nào từ người dùng. Trong khi cài đặt, sẽ có những bước để kiểm tra tính tương thích của hệ thống, và máy tính sẽ được
cấu hình để lưu trữ những
tập tin thích hợp và bất cứ các thiết lập cần thiết nào để chương trình đó có thể hoạt động đúng đắn.Vì quá trình buộc phải thực hiện là khác nhau đối với từng chương trình và từng máy tính, nên nhiều chương trình (bao gồm cả
hệ điều hành) phải đi cùng với những
trình cài đặt đa mục đích hoặc riêng biệt – một chương trình chuyên biệt hóa sẽ tự động thực hiện hầu hết các công việc cần thiết cho việc cài đặt.Một vài phần mềm được thiết kế để có thể được cài đặt đơn giản chỉ bằng cách chép những tập tin của chúng vào một chỗ mong muốn, và không có một quá trình cài đặt chính quy nào. Điều này phổ biến với các
ứng dụng Mac OS X và cũng được dùng trong một số ứng dụng
Windows. Cũng có những hệ điều hành chạy được mà không cần phải cài đặt, và do đó có thể chạy trực tiếp trên các CD, DVD, hoặc
ổ USB khởi động được, mà không ảnh hưởng tới những hệ điều hành khác được cài đặt trên máy. Một ví dụ đó là hệ điều hành
Knoppix Linux hay Mac OS 1-9.Thuật ngữ này sau đó cũng được mở rộng một cách tự nhiên sang các
plugin,
trình điều khiển thiết bị và các tập tin phần mềm mà bản thân nó không phải là chương trình.Những thao tác thường được thực hiện trong quá trình cài đặt bao gồm việc tạo ra hay điều chỉnh các: