Cuba
Cuba

Cuba

Tọa độ: 22°00′B 80°00′T / 22°B 80°T / 22.000; -80.000Cộng hoà CubaCuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA: [re'puβlika ðe 'kuβa]) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh. Cuba nằm ở phía bắc Vùng Caribe ở giao điểm của ba miền biển lớn: Biển Caribe, Vịnh MéxicoĐại Tây Dương. Cuba nằm ở phía nam miền đông Hoa KỳBahamas, phía tây Quần đảo Turks và CaicosHaiti và phía đông México. Quần đảo CaymanJamaica ở phía nam.Cuba là quốc gia đông dân nhất vùng Caribe. Nước này có thu nhập bình quân đầu người khá cao (PPP), xếp hạng 58 thế giới vào năm 2013, các thành tựu về y tếgiáo dục đạt mức phát triển khá cao so với các nước trong khu vực, với tuổi thọ bình quân của người dân là 79 tuổi (hạng 32 thế giới năm 2015) và gần như không có người mù chữ.Dân chúng và văn hóa Cuba kết hợp từ nhiều nguồn dựa trên quá trình nhân chủng, lịch sử và địa lý: bộ tộc người bản xứ TaínoCiboney, lịch sử thời kỳ Tây Ban Nha thống trị, chế độ đồn điền nhập cư nô lệ châu Phi, và vị trí địa lý gần Hoa Kỳ. Hòn đảo này có khí hậu nhiệt đới nhưng điều hòa bởi vùng biển bao quanh; tuy nhiên vì nhiệt độ cao của Biển Caribe và địa thế hầu như chắn ngang Vịnh México, Cuba hằng năm thường hứng chịu những trận bão lớn.

Cuba

Sắc tộc (2012[3])
26, tháng 7 năm 1953 – 1 tháng 1 năm 1959 Cách mạng Cuba
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Tây Ban Nha
Tổng bí thư Raul Castro
Lập pháp Quốc hội của Chính quyền Nhân dân Cuba
Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa đơn đảng Marx-Lenin đơn nhất[2]
20 tháng 5 năm 1902 Thành lập cộng hòa
(Độc lập từ Hoa Kỳ)
Dân số (2016) 11.239.224[4] người
GDP (danh nghĩa) (2015) Tổng số: 87,205 tỷ USD[7] (hạng 65)
Bình quân đầu người: 7.657 USD[8] (hạng 80)
Thủ tướng Manuel Marrero Cruz
10 tháng 10 năm 1868 Tuyên bố độc lập
Múi giờ UTC-5; mùa hè: UTC-4
Lái xe bên phải
GDP (PPP) (2015) Tổng số: 254,865 tỷ USD[5] (hạng 55)
Bình quân đầu người: 20.646 USD (2013)[6] (hạng 58)
24 tháng 2 năm 1895 Chiến tranh độc lập
Thủ đô La Habana
23°8′B 82°23′T / 23,133°B 82,383°T / 23.133; -82.383
Chủ tịch Quốc hội Esteban Lazo Hernández
24 tháng 2 năm 1976 Hiến pháp hiện hành
Diện tích 109.884 km² (hạng 104)
Đơn vị tiền tệ Peso Cuba
Diện tích nước không đáng kể %
Thành phố lớn nhất La Habana
Mật độ 102,3 người/km² (hạng 106)
Chủ tịch nước Miguel Díaz-Canel
10 tháng 12 năm 1898 Công nhận
(Tây Ban Nha chuyển giao cho Hoa Kỳ)
HDI (2015) 0,775[9] cao (hạng 68)
Tên miền Internet .cu
Mã điện thoại +53

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cuba http://www.caribbeannetnews.com/news-3085--6-6--.h... http://www.cubapictures.com/ http://www.cubapolidata.com/gpc/gpc_council_of_sta... http://abcnews.go.com/Exclusiva/story?id=3568278 http://www.hartford-hwp.com/archives/41/308.html http://www.hartford-hwp.com/archives/41/310.html http://www.historyofcuba.com/history/funfacts/lilw... http://www.indexmundi.com/cuba/exports_commodities... http://www.jumpboxtv.com/ahinama http://www.moroccotimes.com/Paper/article.asp?idr=...