Clomipramine
Clomipramine

Clomipramine

Clomipramine, được bán dưới tên thương hiệu Anafranil cùng với một số những tên khác, là một thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA).[4] Chúng được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng loạn, rối loạn trầm cảm lớnđau mãn tính.[4] Thuốc cũng có thể làm giảm nguy cơ tự tử ở những người trên 65 tuổi.[4] Chúng được dùng qua đường miệng.[4]Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến khô miệng, táo bón, chán ăn, buồn ngủ, tăng cân, rối loạn chức năng tình dục và khó đi tiểu.[4] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như tăng nguy cơ hành vi tự tử ở những người dưới 25 tuổi, co giật, hưng phấn và các vấn đề về gan.[4] Nếu ngừng thuốc đột ngột, hội chứng cai nghiện có thể xảy ra với các triệu chứng như đau đầu, đổ mồ hôi và chóng mặt.[4] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.[4] Cơ chế hoạt động của chúng cũng không hoàn toàn rõ ràng nhưng được cho là liên quan đến việc tăng nồng độ serotonin.[4]Clomipramine được phát hiện vào năm 1964 bởi nhà sản xuất thuốc Thụy Sĩ Ciba-Geigy.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[4] Giá bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,11 đến 0,21 cho mỗi ngày dùng thuốc tính đến năm 2014.[7] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn tính đến năm 2018 là khoảng 9 USD mỗi ngày.[8] Thuốc được làm từ imipramine.[5]

Clomipramine

IUPHAR/BPS
ChEBI
Khối lượng phân tử 314.857 g/mol
MedlinePlus a697002
Chu kỳ bán rã sinh học CMI: 19–37 hours[3]
DCMI: 54–77 hours[3]
Mẫu 3D (Jmol)
PubChem CID
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
ChemSpider
DrugBank
Giấy phép
Bài tiết Thận (51–60%)[3]
Phân (24–32%)[3]
Chất chuyển hóa Desmethylclomipramine[3]
KEGG
ChEMBL
Tên thương mại Anafranil, Clomicalm, tên khác
Dược đồ sử dụng qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch[2]
Số đăng ký CAS
Tình trạng pháp lý
Định danh thành phần duy nhất
Công thức hóa học C19H23ClN2
ECHA InfoCard 100.005.587
Liên kết protein huyết tương 96–98%[3]
Chuyển hóa dược phẩm Hepatic (CYP2D6)[3]
Đồng nghĩa Clomimipramine; 3-Chloroimipramine; G-34586[1]
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: C
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
    Mã ATC code
    Sinh khả dụng ~50%[3]

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Clomipramine http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.2699.... http://www.drugs.com/monograph/clomipramine-hydroc... http://www.who.int/medicines/publications/essentia... http://www.kegg.jp/entry/D07727 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=N06AA04 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... http://www.guidetopharmacology.org/GRAC/LigandDisp... http://mshpriceguide.org/en/single-drug-informatio... https://www.drugbank.ca/drugs/DB01242 https://www.drugs.com/monograph/clomipramine-hydro...