Chữ_ký_điện_tử

Chữ ký điện tử (tiếng Anh: electronic signature) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch điện tử. Xuất phát từ thực tế, chữ ký điện tử cũng cần đảm bảo các chức năng: xác định được người chủ của một dữ liệu nào đó: văn bản, ảnh, video,... dữ liệu đó có bị thay đổi hay không.Hai khái niệm chữ ký số (digital signature) và chữ ký điện tử (electronic signature) thường được dùng thay thế cho nhau mặc dù chúng không hoàn toàn có cùng nghĩa. Chữ ký số chỉ là một tập con của chữ ký điện tử (chữ ký điện tử bao hàm chữ ký số)[1][2][3][4].

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chữ_ký_điện_tử http://www.naa.gov.au/recordkeeping/er/Security/6-... http://www.cio.com/archive/101500/et.html http://www.integrisign.com/products/index.html http://www.itc.virginia.edu/virginia.edu/fall00/di... http://specs.openoffice.org/appwide/security/Elect... http://www.pgpi.org/doc/guide/7.0/en/intro/ http://bcn.boulder.co.us/~neal/i2/OpenOffice_Elect... http://enterprise.state.wi.us/home/strategic/esig.... http://qppl.egov.gov.vn/congbao.nsf/9e6a1e4b64680b... http://tintuc.egov.gov.vn/tintuc.nsf/0/751DCC02990...