Chứng_minh_toán_học

Trong toán học, một chứng minh là một cách trình bày thuyết phục (sử dụng những chuẩn mực đã được chấp nhận trong lĩnh vực đó) rằng một phát biểu toán học là đúng đắn[1]. Chứng minh có được từ lập luận suy diễn, chứ không phải là tranh luận kiểu quy nạp hoặc theo kinh nghiệm. Có nghĩa là, một chứng minh phải biểu diễn cho thấy một phát biểu là đúng với mọi trường hợp, không có ngoại lệ. Một mệnh đề chưa được chứng minh nhưng được chấp nhận đúng được gọi là một phỏng đoán.Phát biểu đã được chứng minh thường được gọi là định lý[1]. Một khi định lý đã được chứng minh, nó có thể được dùng làm nền tảng để chứng minh các phát biểu khác. Một định lý cũng có thể được gọi là bổ đề, đặc biệt nếu nó được dự định dùng làm bước đệm để chứng minh một định lý khác.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chứng_minh_toán_học http://people.web.psi.ch/gassmann/eneseminare/abst... http://2piix.com/articles/title/Logic/ http://research.microsoft.com/users/lamport/pubs/l... http://research.microsoft.com/users/lamport/pubs/p... http://www.springerlink.com/content/nj34v59p71m111... http://zimmer.csufresno.edu/~larryc/proofs/proofs.... http://www.math.uconn.edu/~hurley/math315/proofgol... http://www.math.wustl.edu/~sk/eolss.pdf http://www.cs.ru.nl/~freek/comparison/comparison.p... http://www.cut-the-knot.org/WhatIs/WhatIsProof.sht...