Chì_styphnat

c1c(c(c(c(c1[N+](=O)[O-])[O-])[N+](=O)[O-])[O-])[N+](=O)[O-].[Pb+2]
Chì(II) styphnatChì(II) styphnat (C6HN3O8Pb), tên của nó được lấy từ gốc của axit styphnic, là một chất nổ có độ nhạy cao, được sử dụng trong các hạt nổ và các kíp nổ.Có hai dạng chì(II) styphnat: dạng tinh thể monohydrate 6 cạnh và dạng tinh thể hình chữ nhật. Chì(II) styphnat có màu khác nhau từ màu vàng đến màu nâu. Chất này đặc biệt nhạy nổ với lửa, với va đập và với sự phóng điện của các điện tích tĩnh điện (do ma sát gây ra). Chì styphnat không phản ứng với kim loại và ít nhạy nổ hơn với sự va chạm hay ma sát so với thủy ngân(II) fulminat hay chì(II) azua.

Chì_styphnat

Số CAS 15245-44-0
InChI
đầy đủ
  • 1/C6H3N3O8.Pb/c10-5-2(7(12)13)1-3(8(14)15)6(11)4(5)9(16)17;/h1,10-11H;/q;+2/p-2
SMILES
đầy đủ
  • c1c(c(c(c(c1[N+](=O)[O-])[O-])[N+](=O)[O-])[O-])[N+](=O)[O-].[Pb+2]

Điểm sôi
Khối lượng mol 450,288 g/mol
Công thức phân tử C6HN3O8Pb
Khối lượng riêng 3,06 đến 3,1 g cm−3
Điểm nóng chảy
Phân loại của EU Harmful (X), Nguy hiểm cho môi trường (N), Explosive (E)
Ảnh Jmol-3D ảnh
NFPA 704

0
4
3
 
PubChem 61789
Bề ngoài Vàng nâu, kết tinh dạng rắn
Tên khác Chì 2,4,6-trinitrobenzen-1,3-diolat
Chì 2,4,6-trinitro-m-phenylen dioxide
1,3-Benzendiol, 2,4,6-trinitro-, chì(2+) (1:1)
Chì tricinat
Chì trinitroresorcinat
Tricinat[1]