Chiến_dịch_Đường_9_-_Khe_Sanh
Chiến_dịch_Đường_9_-_Khe_Sanh

Chiến_dịch_Đường_9_-_Khe_Sanh

Theo Việt Nam: 21 tháng 115 tháng 7, 1968Chiến dịch Pegasus: ~20.000 (Sư đoàn 1 Không Kỵ, 2 trung đoàn TQLC Mỹ và 1 trung đoàn biệt kích Dù VNCH)
Chiến dịch Niagara và Chiến dịch Arc Light: Không quân chiến thuật và chiến lược Hoa Kỳ (khoảng 2.000 máy bay và 3.300 trực thăng), ném hơn 114.810 tấn bom (chỉ tính tới tháng 4, chưa kể lượng bom ném sau đó).
Hàng trăm xe tăng, xe thiết giáp
Pháo binh bắn chi viện 159.000 viên đạn pháo[7]Chiến dịch Scotland Ichiến dịch Pegasus:
Mỹ: 730 chết, 2.642 bị thương, 7 mất tích, 3 bị bắt
VNCH:
229 chết, 436 bị thương
Dân vệ (CIDG): 1.000 - 1.500 chết, 250 bị bắt, hàng nghìn bị thương[10]
Chiến dịch Scotland IIChiến dịch Charlie (Từ 15 tháng 4 đến 15 tháng 7):
Gần 3.000 thương vong[11]Tổng cộng:
Từ 20 tháng 1 đến 14 tháng 4:
Trên 9.000 thương vong (khoảng 2.500 chết, 6.500 bị thương, 7 mất tích, 253 bị bắt)[9][12][13]
Toàn chiến dịch: Trên 13.000 thương vong (khoảng 3.500 chết, 8.500 bị thương, vài trăm bị bắt), chưa kể vài trăm thương vong của Lục quân Mỹ và Quân đội Hoàng gia LàoTheo Quân đội Nhân dân Việt Nam: Khoảng 11.900 chết hoặc bị thương (trong đó có khoảng 9.000 lính Mỹ); 197 máy bay, 78 xe tăng-thiết giáp, 46 khẩu pháo, 50 kho đạn bị phá hủy[14]Nguồn 2: 2.469 tử trận (tính từ 20 tháng 1 đến 20 tháng 7 năm 1968).[16]Theo Hoa Kỳ: Phát hiện 1.600 thi thể,[17] Hoa Kỳ tuyên bố trước dư luận Quân đội Nhân dân Việt Nam có khoảng 10.000-15.000 người chết, nhưng báo cáo mật ước tính chỉ khoảng 5.550 chết.[16]Tổng cộng toàn chiến dịch:
Khoảng 9.000 - 11.000 thương vongLào • Sunrise • Ấp Bắc • Gò Công • Hiệp Hòa • Chà Là • 34A • Long Định • Quyết Thắng 202 • USNS Card • Nam Đông • An Lão • Bình Giã • Pleiku • Sông Bé • Ba Gia • Đồng Xoài • Ka Nak • Đèo NhôngGiai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh cục bộ (1964-1969)
Núi Thành • Starlite • Vạn Tường • Chu Lai • Plei Me • Hump • Đông Xuân • Hiệp Đức-Đồng Dương • Đồng Dương • Cẩm Khê • Gang Toi • Bàu Bàng • Ia Đrăng • Crimp • Masher • Kim Sơn • A Sầu • Hà Vy • Bông Trang-Nhà Đỏ • Võ Su • Birmingham • Cẩm Mỹ • Hastings • Prairie • Đức Cơ • Long Tân • Beaver Cage • Attleboro • Bồng Sơn • Bắc Bình Định • Tây Sơn Tịnh • Bắc Phú Yên • Tân Sơn Nhất '66 • Sa Thầy '66 • Tây Ninh '66 • Quảng Ngãi • Cedar Falls • Tuscaloosa • Quang Thạnh • Bribie • Junction City • Francis Marion • Union • Đồi 881 • Malheur I và II • Baker • Union II • Buffalo • 2 tháng 6 • Quang Thạnh • Hong Kil Dong • Suoi Chau Pha • Swift • Wheeler/Wallowa • Medina • Ông Thành • Lộc Ninh '67 • Bàu Nâu • Kentucky • Sa Thầy '67 • Đắk Tô '67 • Phượng Hoàng • Khe Sanh • Huội San • Chư Tan Kra • Tây Ninh '68 • Coburg • Tết Mậu Thân • Sài Gòn '68 • Huế • Quảng Trị '68 • Làng Vây • Lima Site 85 • Toàn Thắng I • Delaware • Mậu Thân (đợt 2) • Khâm Đức • Coral–Balmoral • Hoa Đà-Sông Mao • Speedy Express • Dewey Canyon • Taylor Common • Đắk Tô '69 • Long Khánh '69 • Đức Lập '69 • Phước Bình '69 • Tết '69 • Apache Snow • Đồi Thịt Băm • TwinkletoesGiai đoạn Mỹ thực hiện
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1975)
Bình Ba • Pat To • Texas Star • Campuchia I • Campuchia II • Kompong Speu • Prey Veng • Snoul • CCHL Ripcord • Tailwind • Chenla I • Jefferson Glenn • Sơn Tây • Lam Sơn 719 • Bản Đông • Đồi 723 • Chenla II • CCHL Mary Ann • Long Khánh • Núi Lệ • Chiến cục 1972 • Xuân hè • Trị Thiên-Huế • Quảng Trị '72 (lần 1) • Quảng Trị '72 (lần 2) • Tây Nguyên-Bắc Bình Định • Bắc Tây Nguyên • Đắk Tô '72 • Kontum • Đông Nam Bộ • Nguyễn Huệ • Lộc Ninh '72 • An Lộc • Cửa Việt • Ấp Đá Biên • Thượng Đức • La Sơn '74 • Hưng Long • Xuân '75 • Phước Long • Tây Nguyên • Huế-Đà Nẵng • Phan Rang-Xuân Lộc • Hồ Chí Minh • Xuân Lộc • Sài Gòn '75Các trận đánh và chiến dịch không quânFarm Gate • Chopper • Ranch Hand • Mũi Tên Xuyên • Barrel Roll • Pony Express • Flaming Dart • 'Iron Hand • Sấm Rền • Steel Tiger • Arc Light • Tiger Hound • Shed Light • Hàm Rồng • Bolo • Popeye • Yên Viên • Niagara • Igloo White • Giant Lance • Commando Hunt • Menu • Patio • Freedom Deal • Không kích Bắc Việt Nam '72 • Linebacker I • Enhance Plus • Linebacker II • Homecoming • Tân Sơn Nhất '75 • Không vận Trẻ em • New Life • Eagle Pull • Frequent WindCác trận đánh và chiến dịch hải quânVịnh Bắc Bộ • Market Time • Vũng Rô • Game Warden • Sea Dragon • Deckhouse Five • Bồ Đề-Nha Trang • Sealords • Hải Phòng • Đồng Hới • Custom Tailor • Hoàng Sa • Trường SaChiến dịch Đường 9 - Khe Sanh còn được gọi là "Chiến dịch Đường 9" hay "Trận Khe Sanh", là một chiến dịch chính yếu trong chiến cục năm 1968 tại Việt Nam.Các tài liệu Hoa Kỳ thường ghi nhận trận đánh diễn ra trong 77 ngày từ tháng 1 đến tháng 4 năm 1968, và cũng chỉ đề cập đến diễn biến trong 77 ngày này, mà theo đó kết thúc với việc Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (TQLC) đóng ở Khe Sanh được Sư đoàn Không Kỵ số 1 cứu viện. Tuy nhiên đối với Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) thì đây chỉ là giai đoạn 1 của chiến dịch, giai đoạn 2 kéo dài từ 9 tháng 4 đến 25 tháng 7 nhằm chiếm dứt điểm Khe Sanh, cũng diễn ra rất quyết liệt. Tổng cộng 2 giai đoạn kéo dài 170 ngày, kết thúc khi lính Mỹ cuối cùng rút khỏi Khe Sanh và QĐNDVN hoàn toàn kiểm soát cứ điểm này, đánh dấu sự cáo chung của Hàng rào điện tử McNamara[18]. Khe Sanh đã trở thành nơi mà lần đầu tiên, quân đội Hoa Kỳ phải rút bỏ một căn cứ quân sự trọng yếu bởi áp lực của đối phương.[16]Bởi vai trò chiến lược vô cùng quan trọng của trận đánh này, đây là một trong những trận chiến ác liệt và được bàn thảo nhiều nhất. Chỉ huy căn cứ Khe Sanh lúc đó là Đại tá Lownds (TQLC Hoa Kỳ), gồm có 1 tiểu đoàn pháo binh, 4 tiểu đoàn TQLC và sau đó nhận thêm Tiểu đoàn 37 Biệt động quân - Quân lực Việt Nam Cộng hòa, nâng tổng số quân tham chiến lên đến 6.680 người vào cuối tháng giêng.Mục đích chủ yếu của QĐNDVN khi tấn công Khe Sanh là nhằm "nghi binh" cho các hướng tiến công chính trong Chiến dịch Tết Mậu Thân 1968, bởi:

Chiến_dịch_Đường_9_-_Khe_Sanh

Thời gian Theo Hoa Kỳ: 21 tháng 18 tháng 4, 1968

Theo Việt Nam: 21 tháng 115 tháng 7, 1968

Địa điểm Khe Sanh, Quảng Trị - UTM Grid XD 852-418[1]
Kết quả Quân đội Nhân dân Việt Nam giành thắng lợi chiến lược:[2][3][4]
Thời gianĐịa điểmKết quả
Thời gianTheo Hoa Kỳ: 21 tháng 18 tháng 4, 1968

Theo Việt Nam: 21 tháng 115 tháng 7, 1968

Địa điểmKhe Sanh, Quảng Trị - UTM Grid XD 852-418[1]
Kết quảQuân đội Nhân dân Việt Nam giành thắng lợi chiến lược:[2][3][4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_Đường_9_-_Khe_Sanh http://www.historynet.com/battle-of-khe-sanh-recou... http://www.historynet.com/the-withdrawal-from-khe-... http://www.historynet.com/the-withdrawal-from-khe-... http://www.historynet.com/wars_conflicts/vietnam_w... http://www.presidentprofiles.com/Kennedy-Bush/Lynd... http://www.library.vanderbilt.edu/central/Brush/Kh... http://www.khesanh.org/40th/feb-68.html http://www.pbs.org/battlefieldvietnam/timeline/ind... http://www.vva.org/veteran/0807/khesanh.html http://www.bbc.co.uk/vietnamese/vietnam/story/2008...