Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1992–1997 Thành viênCác chức danh Chủ nhiệm các cơ quan của Chính phủ tương đương với chức danh Bộ trưởng,khác so với Hội đồng Bộ trưởng
Chức vụ | Trực thuộc | Tên | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thủ tướng | Chính phủ | Võ Văn Kiệt | |
Phó Thủ tướng Thường trực | Chính phủ | Phan Văn Khải | |
Phó Thủ tướng | Chính phủ | Trần Đức Lương | |
Nguyễn Khánh | |||
Bộ trưởng | Bộ Quốc phòng | Đoàn Khuê | |
Bộ Nội vụ | Bùi Thiện Ngộ | đến 11/1996 | |
Lê Minh Hương | từ 11/1996 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Mạnh Cầm | ||
Bộ Tư pháp | Nguyễn Đình Lộc | ||
Bộ Tài chính | Hồ Tế | đến 11/1996 | |
Nguyễn Sinh Hùng | từ 11/1996 | ||
Bộ Thương mại | Lê Văn Triết | ||
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Đặng Hữu | đến 11/1996 | |
Phạm Gia Khiêm | từ 11/1996 | ||
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trần Đình Hoan | ||
Bộ Giao thông vận tải | Bùi Danh Lưu | đến 11/1996 | |
Lê Ngọc Hoàn | Quyền Bộ trưởng từ 11/1996 | ||
Bộ Xây dựng | Ngô Xuân Lộc | ||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Đặng Vũ Chư | đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp | |
Bộ Công nghiệp nặng | Trần Lum | đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp | |
Bộ Năng lượng | Vũ Ngọc Hải | đến 9/1992 | |
Thái Phụng Nê | từ 10/1993 đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp | ||
Bộ Công nghiệp | Đặng Vũ Chư | từ 10/1995 khi sáp nhập các Bộ thành Bộ Công nghiệp | |
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm | Nguyễn Công Tạn | đến 10/1995 khi thành lập Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
Bộ Lâm nghiệp | Nguyễn Quang Hà | đến 10/1995 khi sáp nhập Bộ | |
Bộ Thủy lợi | Nguyễn Cảnh Dinh | đến 10/1995 khi sáp nhập Bộ | |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nguyễn Công Tạn | từ 10/1995 khi sáp nhập 3 Bộ: Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thủy lợi | |
Chủ nhiệm Ủy ban sông Mê Công của Việt Nam | Nguyễn Cảnh Dinh | thành lập 10/1995 | |
Bộ Thủy sản | Nguyễn Tấn Trịnh | đến 11/1996 | |
Tạ Quang Ngọc | từ 11/1996 | ||
Bộ Văn hoá - Thông tin | Trần Hoàn | đến 11/1996 | |
Nguyễn Khoa Điềm | từ 11/1996 | ||
Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trần Hồng Quân | ||
Bộ Y tế | Phạm Song | đến 9/1992 | |
Nguyễn Trọng Nhân | từ 9/1992 đến 10/1995 | ||
Đỗ Nguyên Phương | từ 10/1995 | ||
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Đỗ Quốc Sam | đến 10/1995 | |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đỗ Quốc Sam | đổi tên Ủy ban Kế hoạch Nhà nước từ 10/1995 | |
Trần Xuân Giá | từ 11/1996 | ||
Chủ tịch Hội đồng thẩm định Nhà nước về dự án đầu tư | Đậu Ngọc Xuân | từ 10/1995 đến 10/1996 | |
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi | Hoàng Đức Nghi | ||
Trưởng ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ | Phan Ngọc Tường | đến 11/1996 | |
Đỗ Quang Trung | từ 11/1996 | ||
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Lê Xuân Trinh | đến 11/1996 | |
Lại Văn Cử | từ 11/1996 | ||
Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | Mai Kỷ | ||
Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em | Trần Thị Thanh Thanh | ||
Phụ trách Một số công tác của Chính phủ | Phan Văn Tiệm | đến 11/1996 | |
Phụ trách Công tác Thanh niên và Thể dục - Thể thao của Chính phủ | Hà Quang Dự | ||
Thường trực Ban chỉ đạo công tác chống tham nhũng, chống buôn lậu | Nguyễn Kỳ Cẩm | từ 11/1995 đến 11/1996 | |
Tổng Thanh tra | Thanh tra Nhà nước | Nguyễn Kỳ Cẩm | đến 10/1995 |
Tạ Hữu Thanh | từ 10/1995 | ||
Thống đốc | Ngân hàng Nhà nước | Cao Sĩ Kiêm | |
Chủ tịch | Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư | Đỗ Quốc Sam | từ 11/1996 đổi tên từ Hội đồng thẩm định Nhà nước về dự án đầu tư |
Tiền nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá VIII | Chính phủ Quốc hội khóa IX 1992-1997 | Kế nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá X |
Thực đơn
Chính_phủ_Việt_Nam_1992–1997 Thành viênLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Chính_phủ_Việt_Nam_1992–1997